Danh sách trường có học bổng Khổng Tử 2023 – 2024

Danh sách 210 trường cấp học bổng Khổng Tử 2023 – 2024 đang được xét tuyển Học bổng Du học hệ Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ các Ngành Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc, Lịch sử và Triết học Trung Quốc, Y học Cổ truyền Trung Quốc, Thái Cực Quyền.

Các trường có học bổng 1 năm tiếng Trung, Khoá học Bồi dưỡng Tiếng Trung ngắn hạn từ 4 tuần tới 1 học kỳ 05 tháng.

Học bổng khổng tử loại A và B được tài trợ toàn phần như sau:

Học bổng Khổng Tử loại A là được Viện Khổng Tử (CIS) cung cấp, Học bổng Khổng Tử loại B là các trường Đại học (tự chủ) kết hợp với Viện Khổng Tử (CIS) cung cấp và chỉ cấp phát cho học bổng dài hạn như 1 năm tiếng Trung, Thạc sĩ và Tiến sĩ.

    • Học phí: Miễn phí 100%; Ký túc xá: Miễn phí 100%; Bảo hiểm y tế: Miễn phí
    • Trợ cấp sinh hoạt phí: Đào tạo ngắn hạn, Cử nhân được trợ cấp 2500 tệ/tháng; Thạc sĩ 3000 tệ/tháng; Tiến sĩ 3500 tệ/tháng.
    • Hạn Apply cho học bổng: Đối với từng loại học bổng Khổng Tử thì có thời gian tương ứng khác nhau.
Thời điểm nhập họcHạn Apply cho học bổngPhân loại học bổng
Tháng 3/202420/11/2024
  • Học bổng Khổng Tử Hệ 1 học kỳ
Tháng 7/202420/04/2024Học bổng Khổng Tử Hệ ngắn hạn 4 tuần
Tháng 9/202420/05/2024
  • Học bổng Khổng Tử Hệ 1 học kỳ
  • Học bổng Khổng Tử Hệ 1 năm tiếng
  • Học bổng Khổng Tử Hệ Đại học
  • Học bổng Khổng Tử Hệ Thạc sĩ
  • Học bổng Khổng Tử Hệ Tiến sĩ
Tháng 12/202420/11/2024Học bổng Khổng Tử Hệ ngắn hạn 4 tuần

Danh sách trường đại học cấp học bổng Khổng Tử – CIS

Danh sách 210 trường cấp học bổng Khổng Tử 2024

STTTên trường院校Tiếng TrungĐại họcThạc sĩTiến sĩ
1Đại học An Huy安徽大学
2Đại học Sư phạm An Huy安徽师范大学
3Đại học Bắc Hoa北华大学
4Đại học Bắc Kinh北京大学
5Đại học Ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh北京第二外国语大学
6Đại học Công nghệ Bắc Kinh北京工业大学
7Học viện Ngoại ngữ Quốc tế Bắc Kinh Trung Quốc北京国际汉语研修学院
8Đại học Hàng không và Du hành vũ trụ Bắc Kinh北京航空航天大学
9Đại học Giao thông Vận tải Bắc Kinh北京交通大学
10Học viện Giáo dục Bắc Kinh北京教育学院
11Đại học Khoa học và Công nghệ Bắc Kinh北京科技大学
12Đại học Bách khoa Bắc Kinh北京理工大学
13Đại học Liên minh Bắc Kinh北京联合大学
14Đại học Sư phạm Bắc Kinh北京师范大学★ (Cơ sở Chu Hải)
15Đại học Thể thao Bắc Kinh北京体育大学
16Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh北京外国语大学
17Đại học Bưu chính Viễn thông Bắc Kinh北京邮电大学
18Đại học Ngôn ngữ và Văn học Bắc Kinh北京语言大学
19Đại học Y học Cổ truyền Trung Quốc Bắc Kinh北京中医药大学
20Đại học Bột Hải渤海大学
21Đại học Thành Đô成都大学
22Đại học Trùng Khánh重庆大学
23Đại học Giao thông Trùng Khánh重庆交通大学
24Đại học Sư phạm Trùng Khánh重庆师范大学
25Đại học Tràng An长安大学
26Đại học Trường Xuân长春大学
27Đại học Công nghệ Trường Xuân长春理工大学
28Đại học Sư phạm Trường Xuân长春师范大学
29Đại học Bách khoa Trường Sa长沙理工大学★ (Tiếng Trung+)
30Đại học Đại Lý大理大学
31Đại học Đại Liên大连大学
32Đại học Công nghệ Đại Liên大连理工大学
33Đại học Ngoại ngữ Đại Liên大连外国语大学
34Cao đẳng Texas德州学院
35Đại học Khoa học và Công nghệ Điện tử电子科技大学
36Đại học Tài chính và Kinh tế Đông Bắc东北财经大学
37Đại học Đông Bắc东北大学
38Đại học Sư phạm Đông Bắc东北师范大学
39Đại học Đông Hoa东华大学
40Đại học Công nghệ Đông Hoa东华理工大学
41Đại học Đông Nam东南大学
42Đại học Kinh tế - Thương mại Quốc tế对外经济贸易大学
43Đại học Sư phạm Phúc Kiến福建师范大学
44Đại học Fudan复旦大学
45Đại học Sư phạm Gannan赣南师范大学
46Đại học Ngoại ngữ và Ngoại thương Quảng Đông广东外语外贸大学
47Đại học Quảng Tây广西大学
48Đại học Dân tộc Quảng Tây广西民族大学
49Đại học Sư phạm Quảng Tây广西师范大学
50Đại học Tài chính và Kinh tế Quý Châu贵州财经大学
51Đại học Quý Châu贵州大学
52Đại học Mở Quốc gia国家开放大学
53Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân哈尔滨工程大学
54Đại học Sư phạm Cáp Nhĩ Tân哈尔滨师范大学
55Đại học Hải Nam海南大学
56Đại học Sư phạm Hải Nam海南师范大学
57Đại học Sư phạm Hàng Châu杭州师范大学
58Đại học Hà Bắc河北大学
59Cao đẳng Nghề Kinh tế và Thương mại Quốc tế Hà Bắc河北对外经贸职业学院
60Đại học Kinh tế và Thương mại Hà Bắc河北经贸大学
61Đại học Sư phạm Hà Bắc河北师范大学
62Trường Cao đẳng Y tế Hà Bắc Trung Quốc河北中医学院
63Đại học Hà Nam河南大学
64Học viện Hắc Hà黑河学院
65Đại học Hắc Long Giang黑龙江大学
66Đại học Y học Cổ truyền Hắc Long Giang Trung Quốc黑龙江中医药大学
67Học viện Hồng Hà红河学院
68Đại học Hồ Bắc湖北大学
69Đại học Sư phạm Hồ Bắc湖北师范大学
70Đại học Hồ Nam湖南大学
71Đại học Sư phạm Hồ Nam湖南师范大学
72Đại học Y học Cổ truyền Hồ Nam Trung Quốc湖南中医药大学
73Trường Cao đẳng Sư phạm Hồ Châu湖州师范学院
74Đại học Điện lực Bắc Trung Quốc华北电力大学
75Đại học Công nghệ Bắc Trung Quốc华北理工大学
76Đại học Thủy lợi và Điện lực Bắc Trung Quốc华北水利水电大学
77Đại học Công nghệ Đông Trung Quốc华东理工大学
78Đại học Sư phạm Đông Trung Quốc华东师范大学
79Đại học Công nghệ Nam Trung Quốc华南理工大学
80Đại học Sư phạm Nam Trung Quốc华南师范大学
81Đại học Hoa Kiều华侨大学
82Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung华中科技大学
83Đại học Sư phạm Trung Quốc华中师范大学
84Đại học Cát Lâm吉林大学
85Đại học Ngoại ngữ Cát Lâm吉林外国语大学
86Đại học Tế Nam济南大学
87Đại học Ký Nam暨南大学
88Đại học Giang Nam江南大学
89Đại học Giang Tô江苏大学
90Đại học Sư phạm Giang Tô江苏师范大学
91Đại học Tài chính và Kinh tế Giang Tây江西财经大学
92Đại học Sư phạm Khoa học và Công nghệ Giang Tây江西科技师范大学
93Đại học Công nghệ Giang Tây江西理工大学
94Đại học Sư phạm Giang Tây江西师范大学
95Đại học Y học Cổ truyền Giang Tây Trung Quốc江西中医药大学
96Học viện Cửu Giang九江学院
97Đại học Bách khoa Côn Minh昆明理工大学
98Đại học Tài chính và Kinh tế Lan Châu兰州财经大学
99Đại học Lan Châu兰州大学
100Đại học Giao thông Vận tải Lan Châu兰州交通大学
101Đại học Bách khoa Lan Châu兰州理工大学
102Học viện Liêu Đông辽东学院
103Đại học Liêu Ninh辽宁大学
104Đại học Sư phạm Liêu Ninh辽宁师范大学
105Đại học Y học Cổ truyền Liêu Ninh Trung Quốc辽宁中医药大学
106Đại học Liêu Thành聊城大学
107Đại học Lâm Nghi临沂大学
108Đại học Lỗ Đông鲁东大学
109Đại học Nam Xương南昌大学
110Đại học Nam Kinh南京大学
111Đại học Công nghệ Nam Kinh南京工业大学
112Đại học Sư phạm Nam Kinh南京师范大学
113Đại học Kỹ thuật Thông tin Nam Kinh南京信息工程大学
114Đại học Y học Cổ truyền Nam Kinh Trung Quốc南京中医药大学
115Đại học Nam Khai南开大学
116Đại học Nội Mông内蒙古大学
117Cao đẳng Quốc tế Liên Hạo Đặc, ĐHSP Nội Mông内蒙古师范大学二连浩特国际学院
118Đại học Ninh Ba宁波大学
119Đại học Ninh Hạ宁夏大学
120Đại học Thanh Đảo青岛大学★ (Tiếng Trung+)
121Đại học Thanh Hoa清华大学
122Đại học Sư phạm Khúc Phụ曲阜师范大学
123Đại học Tam Hiệp三峡大学
124Đại học Sơn Đông山东大学
125Đại học Công nghệ Sơn Đông山东理工大学
126Đại học Sư phạm Sơn Đông山东师范大学
127Đại học Sơn Tây山西大学
128Đại học Sư phạm Thiểm Tây陕西师范大学
129Đại học Tài chính và Kinh tế Thượng Hải上海财经大学
130Đại học Thượng Hải上海大学
131Đại học Kinh tế và Thương mại Quốc tế Thượng Hải上海对外经贸大学
132Đại học Giao thông Thượng Hải上海交通大学
133Đại học Sư phạm Thượng Hải上海师范大学
134Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải上海外国语大学
135Đại học Y học Cổ truyền Trung Quốc Thượng Hải上海中医药大学
136Đại học Thâm Quyến深圳大学
137Đại học Hóa chất Thẩm Dương沈阳化工大学★ (Tiếng Trung+)
138Đại học Kiến trúc Thẩm Dương沈阳建筑大学
139Đại học Công nghệ Thẩm Dương沈阳理工大学
140Đại học Sư phạm Thẩm Dương沈阳师范大学
141Đại học Thạch Hà Tử石河子大学
142Trường Đại học Kinh tế - Thương mại Thủ đô首都经济贸易大学
143Đại học Sư phạm Thủ đô首都师范大学
144Đại học Tứ Xuyên四川大学
145Đại học Sư phạm Tứ Xuyên四川师范大学
146Đại học Ngoại ngữ Tứ Xuyên四川外国语大学
147Đại học Tô Châu苏州大学
148Đại học Công nghệ Thái Nguyên太原理工大学
149Đại học Tài chính và Kinh tế Thiên Tân天津财经大学
150Đại học Thiên Tân天津大学★ (Tiếng Trung+)
151Đại học Khoa học và Công nghệ Thiên Tân天津科技大学
152Đại học Bách khoa Thiên Tân天津理工大学
153Đại học Sư phạm Thiên Tân天津师范大学
154Đại học Ngoại ngữ Thiên Tân天津外国语大学
155Đại học Sư phạm Kỹ thuật Và Công nghệ Thiên Tân天津职业技术师范大学
156Đại học Y học Cổ truyền Thiên Tân Trung Quốc天津中医药大学
157Đại học Đồng Nhân同济大学
158Đại học Ôn Châu温州大学
159Đại học Y khoa Ôn Châu温州医科大学
160Đại học Vũ Hán武汉大学
161Đại học Hạ Môn厦门大学
162Đại học Khoa học và Công nghệ Điện tử Tây An西安电子科技大学
163Đại học Khoa học và Công nghệ Xây dựng Tây An西安建筑科技大学
164Đại học Giao thông Tây An西安交通大学★ (Tiếng Trung+)
165Đại học Ngoại ngữ Tây An西安外国语大学
166Đại học Đông Bắc西北大学
167Đại học Sư phạm Tây Bắc西北师范大学
168Đại học Tây Hoa西华大学
169Đại học Tài chính và Kinh tế Tây Nam西南财经大学
170Đại học Tây Nam西南大学
171Đại học Khoa học và Công nghệ Tây Nam西南科技大学
172Đại học Lâm nghiệp Tây Nam西南林业大学
173Đại học Tương Đàm湘潭大学
174Đại học Tài chính và Kinh tế Tân Cương新疆财经大学
175Đại học Tân Cương新疆大学
176Đại học Nông nghiệp Tân Cương新疆农业大学
177Đại học Sư phạm Tân Cương新疆师范大学
178Đại học Yên Đài烟台大学
179Đại học Diên Biên延边大学
180Đại học Yên Sơn燕山大学
181Đại học Dương Châu扬州大学
182Đại học Vân Nam云南大学
183Đại học Dân tộc Vân Nam云南民族大学
184Đại học Sư phạm Vân Nam云南师范大学
185Đại học Chiết Giang浙江大学
186Đại học Công nghiệp và Thương mại Chiết Giang浙江工商大学
187Đại học Công nghệ Chiết Giang浙江工业大学
188Viện Khoa học và Công nghệ Chiết Giang浙江科技学院
189Đại học Nông lâm Chiết Giang浙江农林大学★ (Tiếng Trung+)
190Đại học Sư phạm Chiết Giang浙江师范大学
191Đại học Y học Cổ truyền Trung Quốc Chiết Giang浙江中医药大学
192Đại học Trịnh Châu郑州大学
193Trường Quản lý Công nghiệp Hàng không Trịnh Châu郑州航空工业管理学院
194Đại học Truyền thông Trung Quốc中国传媒大学
195Đại học Địa chất Trung Quốc (Vũ Hán)中国地质大学(武汉)
196Đại học Hàng hải Trung Quốc中国海洋大学
197Đại học Đo lường Trung Quốc中国计量大学
198Đại học Nhân dân Trung Quốc中国人民大学
199Đại học Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Trung Quốc中国社会科学院大学
200Đại học Dầu khí Trung Quốc (Bắc Kinh)中国石油大学(北京)
201Đại học Dầu khí Trung Quốc (Đông Trung Quốc)中国石油大学(华东)
202Học viện Hý kịch Trung ương中国戏曲学院
203Đại học Chính trị và Luật Trung Quốc中国政法大学
204Đại học Tài chính và Kinh tế và Luật Trung Nam中南财经政法大学
205Đại học Trung Nam中南大学
206Đại học Dân tộc Trung Nam中南民族大学
207Đại học Trung Sơn中山大学
208Đại học Tài chính và Kinh tế Trung ương中央财经大学★ (Tiếng Trung+)
209Đại học Dân tộc Trung ương中央民族大学
210Học viện Âm nhạc Trung ương中央音乐学院

Học bổng Khổng Tử là gì?

Học bổng Khổng Tử (CIS – Confucius Institute Scholarship – 孔子学院奖学金) còn có tên gọi khác là học bổng Học viện Khổng Tử: Chương trình học bổng này hỗ trợ toàn phần hoặc một phần tùy thuộc vào đối tượng sinh viên, du học sinh. Học bổng Khổng Tử được Tổng bộ Học viện Khổng Tử (Hanban) cung cấp. Hiện Học bổng Khổng tử 2023 đang được xét tuyển các Ngành Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc, Lịch sử và Triết học Trung Quốc, Y học Cổ truyền Trung Quốc, Thái Cực Quyền.

Từ tháng 7/2020 Học bổng Khổng tử được đổi tên thành “Học bổng giáo viên tiếng Trung Quốc tế‎” (International Chinese Language Teachers Scholarship). Cơ quan quản lý và xét cấp học bổng thay cho Tổng Viện khổng tử (Haban) sẽ là Trung tâm Hợp tác và Giáo dục Ngôn ngữ (CLEC – Center For Language Education And Cooperation)

Danh sách trường có học bổng Khổng Tử 2023 - 2024

Điều kiện xin học bổng Khổng Tử

Nhằm mục đích trau dồi giáo viên dạy tiếng Trung Quốc có trình độ và tạo điều kiện thúc đẩy ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc, Trụ sở Học viện Khổng Tử (Hanban) – Văn phòng Hội đồng Ngôn ngữ Quốc tế ra mắt Học bổng Học viện Khổng Tử (CIS) để hỗ trợ sinh viên xuất sắc, học giả và hiện đang làm giáo viên dạy tiếng Trung Quốc.

1. Học bổng Khổng Tử hệ Tiến sĩ (tối đa 4 năm):

  • – Thời gian nhập học: Tháng 9 – Hàng năm;
  • – Ngành học : Giáo dục Hán ngữ Quốc Tế;
  • – Yêu cầu:
  • + HSK 6 (200 điểm) + HSKK (Cao cấp – 60 điểm);
  • + Có bằng thạc sĩ chuyên ngành Hán ngữ đối ngoại, ngôn ngữ học, giáo dục quốc tế Hán ngữ hoặc giáo dục liên quan;
  • + Có 2 năm kinh nghiệm làm việc trong giảng dạy tiếng Trung Quốc và các lĩnh vực liên quan;
  • – Học bổng: Miễn học phí và Ký túc xá 100%; Trợ cấp sinh hoạt phí 3500 tệ/tháng.
  • – Chú ý: Các du học sinh đang học tại Trung Quốc Đại lục sẽ không được xét học bổng này.

2. Học bổng Khổng Tử hệ Thạc sĩ (2 năm):

  • – Thời gian nhập học: Tháng 9 – Hàng năm
  • – Ngành học : Giáo dục Hán ngữ Quốc Tế;
  • – Yêu cầu: HSK 5 (210 điểm) + HSKK (Trung cấp – 60 điểm), Ưu tiên những người có Hợp đồng làm việc tại các tổ chức giảng dạy sau khi tốt nghiệp hoặc các tài liệu chứng minh liên quan.
  • – Học bổng: Miễn học phí và Ký túc xá 100%; Trợ cấp sinh hoạt phí 3000 tệ/tháng.

3. Học bổng Khổng Tử hệ Cử nhân (4 năm):

  • – Thời gian nhập học: Tháng 9 – Hàng năm;
  • – Ngành học : Giáo dục Hán ngữ Quốc Tế;
  • – Yêu cầu: HSK 4 (210 điểm) + HSKK (Trung cấp – 60 điểm);
  • – Học bổng: Miễn học phí và Ký túc xá 100%; Trợ cấp sinh hoạt phí 2500 tệ/tháng.
  • – Chú ý: Các du học sinh đang học tại Trung Quốc Đại lục sẽ không được xét học bổng này.

4. Học bổng Khổng Tử 1 năm (02 học kỳ, 11 tháng):

  • – Thời gian nhập học: Tháng 9 – Hàng năm;
  • – Nhóm ngành Yêu cầu đạt chứng chỉ Tiếng Trung:
  • + HSK 3 (270 điểm) + HSKK: Giáo dục Hán ngữ Quốc tế;
  • + HSK 4 (180 điểm) + HSKK (Trung cấp – 60 điểm): Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc, Lịch sử Trung Quốc, Triết học Trung Quốc và các loại khác;
  • + HSK 3 (210 điểm) + HSKK: Hán ngữ;
  • – Học bổng: Miễn học phí và Ký túc xá 100%; Trợ cấp sinh hoạt phí 2500 tệ/tháng.
  • – Chú ý: Các du học sinh đang học tại Trung Quốc Đại lục sẽ không được xét học bổng này.

5. Học bổng Khổng Tử 1 học kỳ (5 tháng):

  • – Thời gian nhập học: Tháng 3 và Tháng 9 – Hàng năm;
  • – Nhóm ngành Yêu cầu:
  • + Tiếng Trung: HSK 3 (180 điểm) + HSKK: Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc, Lịch sử Trung Quốc, Triết học Trung Quốc và các loại khác;
  • + Tiếng Trung: HSK + HSKK: Y học Cổ truyền Trung Quốc, Văn hóa Thái Cực Quyền;
  • – Học bổng: Miễn học phí và Ký túc xá 100%; Trợ cấp sinh hoạt phí 2500 tệ/tháng.
  • – Chú ý: Người có thị thực Visa X1 hoặc X2 sẽ không được xét học bổng này.

6. Học bổng Khổng Tử ngắn hạn 4 tuần:

  • – Thời gian nhập học: Tháng 7 và Tháng 12 – Hàng năm;
  • – Nhóm ngành Yêu cầu HSK: Tìm hiểu tiếng Trung, Y học Cổ truyền Trung Quốc, Văn hóa Thái Cực Quyền, Ngôn ngữ Trung Quốc + Thể nghiệm Gia đình Trung Quốc (Homestay) và các loại khác.
  • – Học bổng: Miễn học phí và Ký túc xá 100%; Không trợ cấp sinh hoạt phí.
  • – Chú ý: Người có thị thực Visa X1 hoặc X2 sẽ không được xét học bổng này.

Học bổng khổng tử được tài trợ toàn phần như sau:

  • Học phí: Miễn phí 100%
  • Ký túc xá: Miễn phí 100%
  • Bảo hiểm y tế: Miễn phí
  • Trợ cấp sinh hoạt phí:
  • – Đào tạo ngắn hạn, Cử nhân được trợ cấp 2500 tệ/tháng
  • – Thạc sĩ 3000 tệ/tháng
  • – Tiến sĩ 3500 tệ/tháng
  • 1. Quốc tịch Việt Nam;
  • 2. Sức khỏe tốt, phẩm chất đạo đức tốt, thành tích học tập tốt;
  • 3. Quan tâm, mong muốn làm những công việc đào tạo ngôn ngữ Trung Quốc, giảng dạy và các công tác liên quan;
  • 4. Độ tuổi từ 16 đến 35 tuổi (tính đến ngày 1 tháng 9).
  • Trong đó, các giáo viên đang giảng dạy tiếng Trung Quốc được kéo dài độ tuổi tiếp nhận học bổng đến 45 tuổi và những người đăng ký học bổng hệ cử nhân không quá 25 tuổi.

1. Hộ chiếu còn hạn

2. Chứng chỉ HSK; HSKK

3. Bằng tốt nghiệp; Bảng điểm hoặc Học bạ cấp cao nhất.

4. Thư giới thiệu ( với hệ thạc sĩ cần 2 thư bằng tiếng Anh hoặc tiếng Trung Quốc của Phó giáo sư hoặc Giáo sư và 1 thư cam kết sau khi tốt nghiệp sẽ làm công tác giảng dạy Tiếng Trung Quốc ít nhất 5 năm; đối với hệ đại học cần thư giới thiệu của hiệu trưởng).

Giảng viên đang tham gia công tác giảng dạy cần cung cấp xác nhận công tác và thư giới thiệu của cơ quan.

5. Thí sinh ứng tuyển dưới 18 tuổi cần giấy tờ ủy quyền hợp pháp của người giám hộ.

6. Thí sinh đứng đầu cuộc thi “Nhịp cầu Hán ngữ” cần cung cấp chứng nhận của cuộc thi và thư giới thiệu của ban tổ chức cuộc thi này tại nước đó.

7. Các giấy tờ khác mà trường thí sinh ứng tuyển yêu cầu.

Bắt đầu nhận hồ sơ Online từ Ngày 01 Tháng 3 năm (Hàng năm), Các ứng viên có thể đăng nhập vào trang website đăng ký học bổng Khổng tử tại  (cis.chinese.cn) để nộp đơn xin học bổng.

Đăng nhập vào trang website học bổng Khổng tử cis.chinese.cn, tra cứu cơ quan Viện khổng tử giới giới thiệu và cơ sở đào tạo Đại học, học viện tiếp nhận; Nộp hồ sơ trực tuyến, theo dõi quá trình nộp hồ sơ, ý kiến xét duyệt và kết quả xét học bổng; người nhận học bổng và cơ sở tiếp nhận xác nhận làm thủ tục du học Trung Quốc. Sau khi nhận được thư mới nhập học, Ứng viên in giấy chứng nhận trúng thưởng trực tuyến; nộp hồ sơ nhập học theo thời gian quy định trong thư mời nhập học của trường.

Hạn chót nộp hồ sơ (theo giờ ):

1. Nhập học tháng 7: Hạn chót nộp hồ sơ của ứng viên là ngày 15 tháng 4 và hạn chót xét tuyển của cơ quan giới thiệu, cơ sở tiếp nhận là ngày 25 tháng 4;

2. Nhập học tháng 9: Hạn chót nộp hồ sơ của ứng viên là ngày 15 tháng 5 và hạn chót xét duyệt cơ cấu và tiếp nhận là ngày 25 tháng 5;

3. Nhập học tháng 12: Hạn chót nộp hồ sơ của ứng viên là ngày 15 tháng 9 và hạn chót xét duyệt cơ cấu và tiếp nhận của các trường đại học giới thiệu là ngày 25 tháng 9;

4. Nhập học vào tháng 2 năm: Hạn chót nộp hồ sơ của ứng viên là ngày 15 tháng 11 và hạn chót xét duyệt cơ cấu và tiếp nhận của các trường đại học giới thiệu là ngày 25 tháng 11;

Thời gian xét duyệt khoảng 3 tháng trước khi nhập học để hoàn thành việc đánh giá học bổng, công bố kết quả đánh giá, Được ủy thác cho nhóm chuyên gia tập trung đánh giá: dựa trên điểm thi và mức độ của HSK, có tính đến các yếu tố khác nhau để lựa chọn tài trợ ưu tiên.

Top