UEFA Champions League 2015–16

(Đổi hướng từ UEFA Champions League 2015-16)

UEFA Champion League 2015-16 là mùa giải thứ 61 của giải đấu bóng đá các câu lạc bộ hàng đầu châu Âu được tổ chức bởi UEFA, và là mùa thứ 24 kể từ khi nó được đổi tên từ Cúp C1 châu Âu thành UEFA Champion League.

UEFA Champions League 2015–16
San Siro tại Milano là nơi diễn ra trận chung kết.
Chi tiết giải đấu
Thời gian30 tháng 6 – 26 tháng 8 năm 2015 (vòng loại)
15 tháng 9 năm 2015 – 28 tháng 5 năm 2016 (vòng đấu chính)
Số đội32 (vòng bảng) (từ 53 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địch🇪🇦 Real Madrid (lần thứ 11)
Á quân🇪🇦 Atletico Madrid
Thống kê giải đấu
Số bàn thắngKhông xác định
Số khán giảKhông xác định
2014-15
2016-17

Trong trận chung kết tại San Siro, Milano, Italia. Real Madrid đã vượt qua đối thủ cùng thành phố là Atletico Madrid, sau khi hoà 1-1 sau 120 phút thi đấu. Trên chấm luân lưu Real Madrid đã vượt qua Atletico Madrid với tỉ số 5-3 để có lần 11 đăng quang. Với Atletico Madrid đây là lần thứ 2 họ bị chiếc cúp Champions League quay lưng.

.

Thứ hạng các liên đoànsửa

HạngLiên đoànHệ sốSố độiGhi chú
1 Tây Ban Nha97.7134+1(EL)
2  Anh84.748
3  Đức81.641
4  Ý66.9383
5  Bồ Đào Nha62.299
6  Pháp56.500
7  Nga46.9982
8  Hà Lan44.312
9  Ukraina40.966
10  Bỉ36.300
11  Thổ Nhĩ Kỳ34.200
12  Hy Lạp33.600
13  Thụy Sĩ33.225
14  Áo30.925
15  Cộng hòa Séc29.350
16  România27.2571
17  Israel26.875
18  Síp23.250
HạngLiên đoànHệ sốSố độiGhi chú
19  Đan Mạch21.3001
20  Croatia19.625
21  Ba Lan18.875
22  Belarus18.625
23  Scotland16.566
24  Thụy Điển16.325
25  Bulgaria15.625
26  Na Uy14.275
27  Serbia14.125
28  Hungary11.625
29  Slovenia11.000
30  Slovakia11.000
31  Moldova10.375
32  Azerbaijan10.375
33  Gruzia9.875
34  Kazakhstan8.250
35  Bosna và Hercegovina7.500
36  Phần Lan7.175
HạngLiên đoànHệ sốSố độiGhi chú
37  Iceland6.7501
38  Latvia6.250
39  Montenegro6.000
40  Albania5.500
41  Litva5.250
42  Bắc Macedonia5.250
43  Ireland5.125
44  Luxembourg4.875
45  Malta4.833
46  Liechtenstein4.5000
47  Bắc Ireland3.6251
48  Wales3.000
49  Armenia2.875
50  Estonia2.875
51  Quần đảo Faroe2.125
52  San Marino0.999
53  Andorra0.833
54  Gibraltar0.001

Sự phân bố các đội theo liên đoànsửa

Tổng cộng 77 đội đến từ 53 liên đoàn trên 54 thành viên UEFA tham dự UEFA Champion League (ngoại trừ Liechtenstein, do không tổ chức giải trong nước). Các liên đoàn được xếp thứ hạng dựa trên hệ số quốc gia của UEFA được sử dụng để quyết định số đội tham gia cho mỗi liên đoàn: [9]

Mỗi liên đoàn xếp hạng 1-3 sẽ có 4 đội tham gia.Mỗi liên đoàn xếp hạng 4-6 sẽ có 3 đội tham gia.Mỗi liên đoàn xếp hạng 7-15 sẽ có 2 đội tham gia.Mỗi liên đoàn xếp hạng 16-54 (ngoại trừ Liechtenstein) sẽ có 1 đội tham gia.Đội vô địch UEFA Champion League 2013-14 được cho một suất thêm với tư cách là đương kim vô địch nếu họ không vượt qua vòng loại UEFA Champion League 2014-15 thông qua giải trong nước (bởi vì sự ngăn cấm là không có tối đa 4 đội tham gia Champion League trong một liên đoàn, nếu đương kim vô địch nằm trong top 3 liên đoàn và ngoài top 4 của giải trong nước, thì suất dành cho đương kim vô địch được nhường cho đội ở vị trí thứ tư của liên đoàn đó). Tuy nhiên, suất thêm đó không cần thiết cho mùa này từ khi đương kim vô địch vượt qua vòng loại giải đấu thông qua giải trong nước của họ.

Đội được xếp thẳng vào vòng thi đấuĐội được thi đấu do vượt qua vòng trước
Vòng sơ loại thứ nhất (6 đội)
  • 6 đội vô địch từ các liên đoàn xếp hạng 49-54
Vòng sơ loại thứ hai (34 đội)
  • 31 đội vô địch từ các liên đoàn xếp hạng 17-48 (trừ Liechtenstein)
  • 3 đội chiến thắng vòng sơ loại thứ nhất
Vòng sơ loại thứ baNhóm đội vô địch (20 đội)
  • 3 đội vô địch từ các liên đoàn 14-16
  • 17 đội chiến thắng từ vòng sơ loại thứ hai
Nhóm đội không vô địch (10 đội)
  • 9 đội á quân từ các liên đoàn xếp hạng 7-15
  • 1 đội đứng thứ 3 từ liên đoàn xếp hạng 6
Vòng play-offNhóm đội vô địch (10 đội)
  • 10 đội chiến thắng từ vòng sơ loại thứ ba trong nhóm các đội vô địch
Nhóm đội không vô địch (10 đội)
  • 2 đội đứng thứ 3 từ các liên đoàn xếp hạng 4-5
  • 3 đội đứng thứ 4 từ các liên đoàn xếp hạng 1-3
  • 5 đội chiến thắng từ vòng sơ loại thứ ba trong nhóm các đội không vô địch
Vòng bảng 

(32 đội)

  • 13 đội vô địch từ các liên đoàn xếp hạng 1-13
  • 6 đội á quân từ các liên đoàn xếp hạng 1-6
  • 3 đội đứng thứ 3 từ các liên đoàn xếp hạng 1-3
  • 5 đội chiến thắng vòng play-off trong nhóm các đội vô địch
  • 5 đội chiến thắng vòng play-off trong nhóm các đội không vô địch
Vòng đấu loại trực tiếp (16 đội)
  • 8 đội nhất bảng trong tám bảng đấu
  • 8 đội nhì bảng trong tám bảng đấu

Vòng loạisửa

Vòng loại đầu tiênsửa

Lễ bốc thăm vòng loại thứ nhất và thứ hai được tổ chức vào ngày 22 tháng 6 năm 2015. Các trận đầu tiên được chơi trên 30 tháng 6 và 01 tháng 7, và trận thứ hai đã được chơi trên 07 Tháng bảy 2015.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Lincoln Red IMP 4–2 Folgore2–12–1
Lincoln 2–1 Lusitanos0–02–1
Crusader 1–1 Levadia Tallinn2–12–1
B36 Torshavn 2–7 Santa Coloma F.C 1–21–5

Vòng loại thứ 2sửa

Các trận đầu tiên được chơi từ 14 và 15 tháng 7, và trận thứ hai sẽ được phát vào ngày 21 và 22 tháng 7 năm 2015.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Hibernians 3–6 Maccabi Tel Aviv2–11–5
APOEL 1–1 Vardar0–01–1
Qarabağ 1–0 Rudar Pljevlja0–01–0
Sarajevo F.C 0–3 Lech Poznań0–20–1
Maribor 2–3 Astana1–01–3
BATE Borisov 2–1 Dundalk2–10–0
Ventspils 1–4 HJK1–30–1
Midtjylland 3–0 Lincoln Red IMP1–02–0
Molde 5–1 Pyunik5–00–1
Malmö 2–0 Zalgiris Vilnius1–01–0
Celtic 6–1 Stjarnan2–04–1
Trenčín 3–4 Steaua Bucureşti0–23–2
Partizan 3–0 Dila Gori1–02–0
Ludogorets Razgrad 1–3 Milsami Orheik F.C0–11–2
Dinamo Zagreb 4–1 Fola Esch1–13–0
Skënderbeu Korçë 6–4 Crusaders4–12–3
Santa Coloma 1–2 Videoton0–11–1

Vòng loại thứ 3sửa

Các trận đầu tiên được chơi từ 28 và 29 tháng 7, và trận thứ hai sẽ được phát vào ngày 4 và 5 tháng 8 năm 2015.Các đội thua ở vòng này sẽ chơi ở UEFA Europa League 2015–16.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Lech Poznań 1-4 Basel1-30-1
Milsami Orhei 0-4 Skënderbeu Korçë0–20-2
HJK 3-4 Astana0-03-4
Steaua Bucureşti 3-5 Partizan1-12-4
Celtic 1-0 Qarabağ1-00-0
Midtjylland 2-2 APOEL1-21-0
Maccabi Tel Aviv 3-2 Viktoria Plzeň1-22-0
Dinamo Zagreb 4-4 Molde1-13-3
Videoton 1-2 BATE Borisov1-10-1
Red Bull Salzburg 2-3 Malmö FF2–00-3
Panathinaikos 2-4 Club Brugge2-10-3
Young Boys 1-7 Monaco1-30-4
CSKA Moscow 5-4 Sparta Prague2-23-2
Rapid Wien 5-4 Ajax2-23-2
Fenerbahçe 0-3 Shakhtar Donetsk0-00-3

Vòng play-offsửa

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Astana 2–1 APOEL1–01–1
KF Skënderbeu Korçë 2–6 Dinamo Zagreb1–21–4
Celtic 3–4 Malmö FF3–20–2
Basel 3–3[a] Maccabi Tel Aviv2–21–1
BATE Borisov 2–2{a] Partizan1–01–2
Manchester United 7–1 Club Brugge3–14–0
Lazio 1–3 Bayer Leverkusen1–00–3
Sporting CP 3–4 CSKA Moskva2–11–3
Rapid Wien 2–3 Shakhtar Donetsk0–12–2
Valencia 4–3 Monaco3–11–2

Vòng bảngsửa

Bảng Asửa

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Real Madrid6510193+1616Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2 Paris Saint-Germain6411121+1113
3 Shakhtar Donetsk6105714−73Xuống chơi ở Europa League
4 Malmö FF6105121−203
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Paris Saint-Germain 2–0 Malmö FF
Di María  4'
Cavani  61'
Chi tiết
Real Madrid 4–0 Shakhtar Donetsk
Benzema  30'
Ronaldo  55' (ph.đ.)63' (ph.đ.)81'
Chi tiết
Trọng tài: Ivan Bebek (Croatia)

Shakhtar Donetsk 0–3 Paris Saint-Germain
Chi tiếtAurier  7'
David Luiz  23'
Srna  90' (l.n.)
Khán giả: 32,730[1]
Trọng tài: Deniz Aytekin (Đức)
Malmö FF 0–2 Real Madrid
Chi tiếtRonaldo  29'90'
Swedbank Stadion, Malmö
Khán giả: 20,500[1]

Malmö FF 1–0 Shakhtar Donetsk
Rosenberg  17'Chi tiết
Swedbank Stadion, Malmö
Khán giả: 20,500[2]
Trọng tài: Anastasios Sidiropoulos (Greece)
Paris Saint-Germain 0–0 Real Madrid
Chi tiết

Shakhtar Donetsk 4–0 Malmö FF
Hladkyy  29'
Srna  48' (ph.đ.)
Eduardo  55'
Teixeira  73'
Chi tiết
Khán giả: 23,712[3]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (România)
Real Madrid 1–0 Paris Saint-Germain
Nacho  35'Chi tiết
Khán giả: 78,300[3]
Trọng tài: Mark Clattenburg (Anh)

Malmö FF 0–5 Paris Saint-Germain
Chi tiếtRabiot  3'
Di María  14'68'
Ibrahimović  50'
Lucas  82'
Swedbank Stadion, Malmö
Khán giả: 20,500[4]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)
Shakhtar Donetsk 3–4 Real Madrid
Teixeira  77' (ph.đ.)88'
Dentinho  83'
Chi tiếtRonaldo  18'70'
Modrić  50'
Carvajal  52'
Khán giả: 33,990[4]
Trọng tài: Bas Nijhuis (Hà Lan)

Paris Saint-Germain 2–0 Shakhtar Donetsk
Lucas  57'
Ibrahimović  86'
Chi tiết
Khán giả: 44.408[5]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)
Real Madrid 8–0 Malmö FF
Benzema  12'24'74'
Ronaldo  39'47'50'59'
Kovačić  70'
Chi tiết
Khán giả: 60,663[5]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
Notes
  1. ^ a b c
    Shakhtar Donetsk will play their home matches at Arena Lviv, Lviv instead of their regular stadium, Donbass Arena, Donetsk, due to the war conditions in Eastern Ukraine.

Bảng Bsửa

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Wolfsburg640296+312Lọt vào vòng knockout
2 PSV Eindhoven631287+110
3 Manchester United62227708Chuyển sang Europa League
4 CSKA Moskva611459−44
Nguồn: UEFA
Wolfsburg 1–0 CSKA Moscow
Draxler  40'Chi tiết
Khán giả: 20,126[6]
Trọng tài: Svein Oddvar Moen (Norway)
PSV Eindhoven 2–1 Manchester United
Moreno  45+2'
Narsingh  57'
Chi tiếtDepay  41'
Khán giả: 35,292[6]
Trọng tài: Nicola Rizzoli (Italy)

Manchester United 2–1 Wolfsburg
Mata  34' (ph.đ.)
Smalling  53'
Chi tiếtCaligiuri  4'
Khán giả: 74,811[1]
Trọng tài: Viktor Kassai (Hungary)
CSKA Moscow 3–2 PSV Eindhoven
Musa  7'
Doumbia  21'36' (ph.đ.)
Chi tiếtLestienne  60'68'
Arena Khimki, Khimki
Khán giả: 16,152[1]
Trọng tài: Ruddy Buquet (France)

CSKA Moscow 1–1 Manchester United
Doumbia  15'Chi tiếtMartial  65'
Arena Khimki, Khimki
Khán giả: 18,456[2]
Trọng tài: Carlos Velasco Carballo (Spain)
Wolfsburg 2–0 PSV Eindhoven
Dost  46'
Kruse  57'
Chi tiết
Khán giả: 23,375[2]
Trọng tài: Alberto Undiano Mallenco (Spain)

Manchester United 1–0 CSKA Moscow
Rooney  79'Chi tiết
Khán giả: 75,165[3]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Poland)
PSV Eindhoven 2–0 Wolfsburg
Locadia  55'
De Jong  86'
Chi tiết
Khán giả: 35,000[3]
Trọng tài: Jonas Eriksson (Sweden)

CSKA Moscow 0–2 Wolfsburg
Chi tiếtAkinfeev  67' (l.n.)
Schürrle  88'
Arena Khimki, Khimki
Khán giả: 16,450[4]
Trọng tài: Gianluca Rocchi (Italy)
Manchester United 0–0 PSV Eindhoven
Chi tiết
Khán giả: 75,321[4]
Trọng tài: Pavel Královec (Czech Republic)

Wolfsburg 3–2 Manchester United
Naldo  13'84'
Vieirinha  29'
Chi tiếtMartial  10'
Guilavogui  82' (l.n.)
Khán giả: 26,400[5]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)
PSV Eindhoven 2–1 CSKA Moscow
De Jong  78'
Pröpper  86'
Chi tiếtIgnashevich  76' (ph.đ.)
Khán giả: 34,000[5]
Trọng tài: David Fernández Borbalán (Spain)

Bảng Csửa

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Atlético Madrid6411113+813Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2 Benfica6312108+210
3 Galatasaray6123610−45Xuống chơi ở Europa League
4 Astana6042511−64
Nguồn: UEFA
Galatasaray 0–2 Atlético Madrid
Chi tiếtGriezmann  18'25'
Khán giả: 33,469[6]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Poland)
Benfica 2–0 Astana
Gaitán  51'
Mitroglou  62'
Chi tiết
Khán giả: 32.799[6]
Trọng tài: Anastasios Sidiropoulos (Greece)

Astana 2–2 Galatasaray
Balta  77' (l.n.)
Carole  89' (l.n.)
Chi tiếtKısa  31'
Erić  86' (l.n.)
Khán giả: 27,264[1]
Trọng tài: Martin Strömbergsson (Sweden)
Atlético Madrid 1–2 Benfica
Correa  23'Chi tiếtGaitán  36'
Guedes  51'
Vicente Calderón, Madrid
Khán giả: 40,938[1]
Trọng tài: Gianluca Rocchi (Italy)

Atlético Madrid 4–0 Astana
Saúl  23'
Martínez  29'
Ó. Torres  63'
Dedechko  89' (l.n.)
Chi tiết
Vicente Calderón, Madrid
Khán giả: 33,853[2]
Trọng tài: Aleksei Kulbakov (Belarus)
Galatasaray 2–1 Benfica
İnan  19' (ph.đ.)
Podolski  33'
Chi tiếtGaitán  2'
Khán giả: 33,615[2]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)

Astana 0–0 Atlético Madrid
Chi tiết
Khán giả: 29,231[3]
Trọng tài: Anthony Taylor (England)
Benfica 2–1 Galatasaray
Jonas  52'
Luisão  67'
Chi tiếtPodolski  58'

Astana 2–2 Benfica
Twumasi  19'
Aničić  31'
Chi tiếtJiménez  40'72'
Khán giả: 15,089[4]
Trọng tài: Ruddy Buquet (France)
Atlético Madrid 2–0 Galatasaray
Griezmann  13'65'Chi tiết
Vicente Calderón, Madrid
Khán giả: 35,753[4]
Trọng tài: Nicola Rizzoli (Italy)

Galatasaray 1–1 Astana
İnan  64'Chi tiếtTwumasi  62'
Khán giả: 26,464[5]
Trọng tài: Craig Thomson (Scotland)
Benfica 1–2 Atlético Madrid
Mitroglou  75'Chi tiếtSaúl  33'
Vietto  55'
Khán giả: 47.630[5]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (Romania)

Bảng Dsửa

Bản mẫu:2015–16 UEFA Champions League Group D table

Manchester City 1–2 Juventus
Chiellini  57' (l.n.)Chi tiếtMandžukić  70'
Morata  81'
Sevilla 3–0 Borussia Mönchengladbach
Gameiro  47' (ph.đ.)
Banega  66' (ph.đ.)
Konoplyanka  84'
Chi tiết
Ramón Sánchez Pizjuán, Seville
Khán giả: 36,959[6]
Trọng tài: Pavel Královec (Czech Republic)

Borussia Mönchengladbach 1–2 Manchester City
Stindl  54'Chi tiếtDemichelis  65'
Agüero  90' (ph.đ.)
Juventus 2–0 Sevilla
Morata  41'
Zaza  87'
Chi tiết
Khán giả: 36,499[1]
Trọng tài: Jonas Eriksson (Sweden)

Juventus 0–0 Borussia Mönchengladbach
Chi tiết
Khán giả: 40,940[2]
Trọng tài: Craig Thomson (Scotland)
Manchester City 2–1 Sevilla
Rami  36' (l.n.)
De Bruyne  90+1'
Chi tiếtKonoplyanka  30'
Khán giả: 45,595[2]
Trọng tài: Bas Nijhuis (Netherlands)

Borussia Mönchengladbach 1–1 Juventus
Johnson  18'Chi tiếtLichtsteiner  44'
Sevilla 1–3 Manchester City
Trémoulinas  25'Chi tiếtSterling  8'
Fernandinho  11'
Bony  36'
Ramón Sánchez Pizjuán, Seville
Khán giả: 39,261[3]
Trọng tài: Svein Oddvar Moen (Norway)

Juventus 1–0 Manchester City
Mandžukić  18'Chi tiết
Khán giả: 38,193[4]
Trọng tài: Felix Brych (Germany)
Borussia Mönchengladbach 4–2 Sevilla
Stindl  29'83'
Johnson  68'
Raffael  78'
Chi tiếtVitolo  82'
Banega  90+1' (ph.đ.)

Manchester City 4–2 Borussia Mönchengladbach
Silva  16'
Sterling  80'81'
Bony  85'
Chi tiếtKorb  19'
Raffael  42'
Khán giả: 41,829[5]
Trọng tài: Danny Makkelie (Netherlands)
Sevilla 1–0 Juventus
Llorente  65'Chi tiết
Ramón Sánchez Pizjuán, Seville
Khán giả: 35,583[5]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Poland)

Bảng Esửa

Bản mẫu:2015-16 UEFA Champions League Group E table

Bayer Leverkusen 4–1 BATE Borisov
Mehmedi  4'
Çalhanoğlu  47'76' (ph.đ.)
Hernández  59'
Chi tiếtMilunović  13'
Khán giả: 24,280[7]
Trọng tài: Danny Makkelie (Netherlands)
Roma 1–1 Barcelona
Florenzi  31'Chi tiếtSuárez  21'
Khán giả: 57,836[7]
Trọng tài: Björn Kuipers (Netherlands)

Barcelona 2–1 Bayer Leverkusen
Roberto  80'
Suárez  82'
Chi tiếtPapadopoulos  22'
Khán giả: 68,694[8]
Trọng tài: Martin Atkinson (England)
BATE Borisov 3–2 Roma
Stasevich  8'
Mladenović  12'30'
Chi tiếtGervinho  66'
Torosidis  82'
Khán giả: 12,767[8]
Trọng tài: Mark Clattenburg (England)

BATE Borisov 0–2 Barcelona
Chi tiếtRakitić  48'64'
Khán giả: 13,074[9]
Trọng tài: Jorge Sousa (Portugal)
Bayer Leverkusen 4–4 Roma
Hernández  4' (ph.đ.)19'
Kampl  84'
Mehmedi  86'
Chi tiếtDe Rossi  29'38'
Pjanić  54'
Falque  73'
Khán giả: 29,412[9]
Trọng tài: Viktor Kassai (Hungary)

Barcelona 3–0 BATE Borisov
Neymar  30' (ph.đ.)83'
Suárez  60'
Chi tiết
Khán giả: 68,502[10]
Trọng tài: István Vad (Hungary)
Roma 3–2 Bayer Leverkusen
Salah  2'
Džeko  29'
Pjanić  80' (ph.đ.)
Chi tiếtMehmedi  46'
Hernández  51'
Khán giả: 38,361[10]
Trọng tài: Sergei Karasev (Russia)

BATE Borisov 1–1 Bayer Leverkusen
Gordeichuk  2'Chi tiếtMehmedi  68'
Khán giả: 12,601[11]
Trọng tài: Clément Turpin (France)
Barcelona 6–1 Roma
Suárez  15'44'
Messi  18'60'
Piqué  56'
Adriano  77'
Chi tiếtDžeko  90+1'
Khán giả: 71,433[11]
Trọng tài: Cüneyt Çakır (Turkey)

Bayer Leverkusen 1–1 Barcelona
Hernández  23'Chi tiếtMessi  20'
Khán giả: 29,412[12]
Trọng tài: Mark Clattenburg (England)
Roma 0–0 BATE Borisov
Chi tiết
Khán giả: 29,489[12]
Trọng tài: Martin Atkinson (England)

Bảng Fsửa

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Bayern Munich320182+66Tham dự vòng knockout
2 Olympiacos320145−16
3 Dinamo Zagreb310227−53Tham dự Europa League
4 Arsenal31025503
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 20 October 2015. Nguồn: UEFA
Dinamo Zagreb 2–1 Arsenal
Pivarić  24'
Fernandes  58'
Chi tiếtWalcott  79'
Stadion Maksimir, Zagreb
Khán giả: 17,840[7]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (Romania)
Olympiacos 0–3 Bayern Munich
Chi tiếtMüller  52'90+2' (ph.đ.)
Götze  89'
Karaiskakis Stadium, Piraeus
Khán giả: 31,688[7]
Trọng tài: Carlos Velasco Carballo (Spain)

Bayern Munich 5–0 Dinamo Zagreb
Douglas Costa  13'
Lewandowski  21'28'55'
Götze  25'
Chi tiết
Khán giả: 70,000[8]
Trọng tài: Aleksei Kulbakov (Belarus)
Arsenal 2–3 Olympiacos
Walcott  35'
Sánchez  65'
Chi tiếtPardo  33'
Ospina  40' (l.n.)
Finnbogason  66'
Khán giả: 59,428[8]
Trọng tài: Bas Nijhuis (Netherlands)

Arsenal 2–0 Bayern Munich
Giroud  77'
Özil  90+4'
Chi tiết
Khán giả: 49,824[9]
Trọng tài: Cüneyt Çakır (Turkey)
Dinamo Zagreb 0–1 Olympiacos
Chi tiếtIdeye  79'
Stadion Maksimir, Zagreb
Khán giả: 13,678[9]
Trọng tài: Paolo Tagliavento (Italy)

Bayern Munich 5–1 Arsenal
Lewandowski  10'
Müller  29'89'
Alaba  44'
Robben  55'
Chi tiếtGiroud  69'
Khán giả: 70,000[10]
Trọng tài: Gianluca Rocchi (Italy)
Olympiacos 2–1 Dinamo Zagreb
Pardo  65'90'Chi tiếtHodžić  21'
Karaiskakis Stadium, Piraeus
Khán giả: 31,473[10]
Trọng tài: Antonio Mateu Lahoz (Spain)

Arsenal 3–0 Dinamo Zagreb
Özil  29'
Sánchez  33'69'
Chi tiết
Khán giả: 58,978[11]
Trọng tài: Viktor Kassai (Hungary)
Bayern Munich 4–0 Olympiacos
Douglas Costa  8'
Lewandowski  16'
Müller  20'
Coman  69'
Chi tiết
Khán giả: 70,000[11]
Trọng tài: Jonas Eriksson (Sweden)

Dinamo Zagreb 0–2 Bayern Munich
Chi tiếtLewandowski  61'64'
Stadion Maksimir, Zagreb
Khán giả: 19,681[12]
Trọng tài: Martin Strömbergsson (Sweden)
Olympiacos 0–3 Arsenal
Chi tiếtGiroud  29'49'67' (ph.đ.)
Karaiskakis Stadium, Piraeus
Khán giả: 31,388[12]
Trọng tài: Nicola Rizzoli (Italy)

Bảng Gsửa

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Chelsea6411133+1013Lọt vào vòng loại trực tiếp
2 Dynamo Kyiv632184+411
3 Porto631298+110Chuyển xuống Europa League
4 Maccabi Tel Aviv6006116−150
Nguồn: UEFA
Dynamo Kyiv 2–2 Porto
Husyev  20'
Buyalskyi  89'
Chi tiếtAboubakar  23'81'
Olympic Stadium, Kiev
Khán giả: 52,369[7]
Trọng tài: Felix Brych (Germany)
Chelsea 4–0 Maccabi Tel Aviv
Willian  15'
Oscar  45+4' (ph.đ.)
Costa  58'
Fàbregas  78'
Chi tiết
Khán giả: 40,684[7]
Trọng tài: Felix Zwayer (Germany)

Maccabi Tel Aviv 0–2 Dynamo Kyiv
Chi tiếtYarmolenko  4'
Moraes  50'
Sammy Ofer Stadium, Haifa[B]
Khán giả: 27,100[8]
Trọng tài: David Fernández Borbalán (Spain)
Porto 2–1 Chelsea
André  39'
Maicon  52'
Chi tiếtWillian  45+2'
Khán giả: 46,120[8]
Trọng tài: Antonio Mateu Lahoz (Spain)

Porto 2–0 Maccabi Tel Aviv
Aboubakar  37'
Brahimi  41'
Chi tiết
Khán giả: 35,209[9]
Trọng tài: Clément Turpin (France)
Dynamo Kyiv 0–0 Chelsea
Chi tiết
Olympic Stadium, Kiev
Khán giả: 60,291[9]
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)

Maccabi Tel Aviv 1–3 Porto
Zahavi  75' (ph.đ.)Chi tiếtTello  19'
André  49'
Layún  72'
Sammy Ofer Stadium, Haifa[B]
Khán giả: 26,646[10]
Trọng tài: Anastasios Sidiropoulos (Greece)
Chelsea 2–1 Dynamo Kyiv
Dragović  34' (l.n.)
Willian  83'
Chi tiếtDragović  78'
Khán giả: 41,241[10]
Trọng tài: Pavel Královec (Czech Republic)

Porto 0–2 Dynamo Kyiv
Chi tiếtYarmolenko  35' (ph.đ.)
González  64'
Khán giả: 31,220[11]
Trọng tài: Carlos Velasco Carballo (Spain)
Maccabi Tel Aviv 0–4 Chelsea
Chi tiếtCahill  20'
Willian  73'
Oscar  77'
Zouma  90+1'
Sammy Ofer Stadium, Haifa[B]
Khán giả: 29,121[11]
Trọng tài: Alberto Undiano Mallenco (Spain)

Dynamo Kyiv 1–0 Maccabi Tel Aviv
Harmash  16'Chi tiết
Olympic Stadium, Kiev
Khán giả: 475[12][C]
Trọng tài: Björn Kuipers (Netherlands)
Chelsea 2–0 Porto
Marcano  12' (l.n.)
Willian  52'
Chi tiết
Khán giả: 41,096[12]
Trọng tài: Cüneyt Çakır (Turkey)
Notes
  1. ^ a b c
    Maccabi Tel Aviv will play their home matches at Sammy Ofer Stadium, Haifa instead of their regular stadium, Bloomfield Stadium, Tel Aviv.

Bảng Hsửa

Bản mẫu:2015–16 UEFA Champions League Group H table

Valencia 2–3 Zenit St. Petersburg
Cancelo  55'
Gomes  73'
Chi tiếtHulk  9'44'
Witsel  76'
Mestalla, Valencia
Khán giả: 28,005[7]
Trọng tài: Craig Thomson (Scotland)
Gent 1–1 Lyon
Milićević  68'Chi tiếtJallet  58'
Ghelamco Arena, Ghent
Khán giả: 19,601[7]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)

Lyon 0–1 Valencia
Chi tiếtFeghouli  42'
Stade de Gerland, Lyon
Khán giả: 33,534[8]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)
Zenit Saint Petersburg 2–1 Gent
Dzyuba  35'
Shatov  67'
Chi tiếtMatton  56'
Petrovsky Stadium, Saint Petersburg
Khán giả: 18,095[8]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)

Zenit Saint Petersburg 3–1 Lyon
Dzyuba  3'
Hulk  56'
Danny  82'
Chi tiếtLacazette  49'
Petrovsky Stadium, Saint Petersburg
Khán giả: 17,517[9]
Trọng tài: Martin Atkinson (England)
Valencia 2–1 Gent
Feghouli  15'
Mitrović  72' (l.n.)
Chi tiếtFoket  40'
Mestalla, Valencia
Khán giả: 38,207[9]
Trọng tài: Felix Zwayer (Germany)

Lyon 0–2 Zenit Saint Petersburg
Chi tiếtDzyuba  25'57'
Stade de Gerland, Lyon
Khán giả: 30,173[10]
Trọng tài: Felix Brych (Germany)
Gent 1–0 Valencia
Kums  49' (ph.đ.)Chi tiết
Ghelamco Arena, Ghent
Khán giả: 19,452[10]
Trọng tài: Daniele Orsato (Italy)

Zenit Saint Petersburg 2–0 Valencia
Shatov  15'
Dzyuba  74'
Chi tiết
Petrovsky Stadium, Saint Petersburg
Khán giả: 17,002[11]
Trọng tài: Svein Oddvar Moen (Norway)
Lyon 1–2 Gent
Ferri  7'Chi tiếtMilićević  32'
Coulibaly  90+5'
Stade de Gerland, Lyon
Khán giả: 30,206[11]
Trọng tài: Sergei Karasev (Russia)

Valencia 0–2 Lyon
Chi tiếtCornet  37'
Lacazette  76'
Mestalla, Valencia
Khán giả: 32,494[12]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)
Gent 2–1 Zenit Saint Petersburg
Depoitre  18'
Milićević  78'
Chi tiếtDzyuba  65'
Ghelamco Arena, Ghent
Khán giả: 19,978[12]
Trọng tài: Jorge Sousa (Portugal)

Tham khảosửa

  1. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 2 – Wednesday ngày 30 tháng 9 năm 2015” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 30 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2015.
  2. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 3 – Wednesday ngày 21 tháng 10 năm 2015” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 4 – Tuesday ngày 3 tháng 11 năm 2015” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 3 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2015.
  4. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 5 – Wednesday ngày 25 tháng 11 năm 2015” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 25 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2015.
  5. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 6 – Tuesday ngày 8 tháng 12 năm 2015” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2015.
  6. ^ a b c d e f Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên md01_1
  7. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 1 – Wednesday ngày 16 tháng 9 năm 2015” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 16 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2015.
  8. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 2 – Tuesday ngày 29 tháng 9 năm 2015” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 29 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2015.
  9. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 3 – Tuesday ngày 20 tháng 10 năm 2015” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 20 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2015.
  10. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 4 – Wednesday ngày 4 tháng 11 năm 2015” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 4 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2015.
  11. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 5 – Tuesday ngày 24 tháng 11 năm 2015” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 24 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2015.
  12. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 6 – Wednesday ngày 9 tháng 12 năm 2015” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
🔥 Top keywords: 2112: Doraemon ra đời300 (phim)Anh hùng xạ điêu (phim truyền hình 2003)Bùng phát virus Zika 2015–2016Chuyên gia trang điểmCristiano RonaldoCá đuối quỷDanh sách Tổng thống Hoa KỳDanh sách câu thần chú trong Harry PotterDanh sách tài khoản Instagram có nhiều lượt theo dõi nhấtGiải Oscar cho phim ngắn hay nhấtHoan Ngu Ảnh ThịHầu tướcHọc thuyết tế bàoJason Miller (communications strategist)Lễ hội Chọi trâu Đồ SơnLộc Đỉnh ký (phim 1998)Natapohn TameeruksNinh (họ)Phim truyền hình Đài LoanRobloxThanh thiếu niênThần tượng teenThổ thần tập sựTrang ChínhTập hợp rỗngTỉnh của Thổ Nhĩ KỳVõ Thần Triệu Tử LongXXX (loạt phim)Âu Dương Chấn HoaĐào Trọng ThiĐại học Công giáo ParisĐệ Tứ Cộng hòa PhápĐổng Tiểu UyểnĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhPhilippe TroussierĐặc biệt:Tìm kiếmBảng xếp hạng bóng đá nam FIFAVõ Văn ThưởngChiến dịch Điện Biên PhủĐài Truyền hình Việt NamĐội tuyển bóng đá quốc gia Việt NamAdolf HitlerChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamPark Hang-seoViệt NamGoogle DịchĐế quốc AkkadCleopatra VIINhà HánTrạm cứu hộ trái timHồ Chí MinhVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandYouTubeLionel MessiFacebookGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024Phạm Minh ChínhĐức quốc xãTô LâmNguyễn Phú TrọngGiải bóng đá Ngoại hạng AnhVương Đình HuệNguyễn Quang Hải (sinh 1997)Võ Nguyên GiápJustin BieberHoa KỳLiên XôVõ Thị Ánh XuânMai HoàngDNADừaVòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 – Khu vực châu ÁVirginiaMai Tiến Dũng (chính khách)VirusThụy SĩẤm lên toàn cầuVõ Văn Thưởng từ chức Chủ tịch nướcLê Thánh TôngTikTokPhim khiêu dâmLịch sử Việt NamLễ Phục SinhNhà TốngVịnh Hạ LongChristian de CastriesBộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamRomelu LukakuFC BarcelonaI'll-ItHà NộiThành phố Hồ Chí MinhLiên đoàn bóng đá Việt NamVelizar PopovChiến tranh thế giới thứ haiVõ Thị SáuAreumĐoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí MinhThể loại:Lỗi CS1: tham số thừaHà LanGoogleÚcMinh MạngMai (phim)UkrainaTrung QuốcGiải vô địch bóng đá thế giới 2018Chủ nghĩa tư bảnYTrần Hưng ĐạoPhan Văn GiangBỉPhápĐặc biệt:Thay đổi gần đâyDanh sách Chủ tịch nước Việt NamKim Ji-won (diễn viên)Quần đảo Hoàng SaDanh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo cách viết tắtKylian MbappéTrương Thị MaiNguyễn DuBạo lực học đườngBộ Công an (Việt Nam)Nguyễn TrãiNguyễn Văn NênCubaThủ dâmVụ sai phạm tại Tập đoàn Phúc SơnĐội tuyển bóng đá quốc gia ĐứcĐế quốc BrasilHoàng Thị Thúy Lan