Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)

đơn vị hành chính cấp huyện thuộc các tỉnh ở Việt Nam

Thành phố thuộc tỉnh là một loại hình đơn vị hành chính cấp hai tại Việt Nam, tương đương với quận, huyện, thị xãthành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện).

Thành phố thuộc tỉnh là một đô thị lớn về kinh tế, văn hóa và kết nối giao thông của một tỉnh; nó còn là trung tâm hành chính, nơi đặt trụ sở các cơ quan nhà nước của tỉnh đó nếu nó là tỉnh lị. Một số thành phố thuộc tỉnh còn được chỉ định làm trung tâm kinh tế và văn hóa của cả một vùng (liên tỉnh).

Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh

Một thành phố thuộc tỉnh được chia thành nhiều phường (phần nội thành) và (phần ngoại thành). Do đó, về loại hình, thành phố thuộc tỉnh là một đô thị và dân cư tại đó được xếp là dân thành thị, nhưng vẫn có thể còn một phần dân sống bằng nông nghiệp ở các xã ngoại thành.

Hiện nay, Việt Nam có 7 thành phố thuộc tỉnh có mức độ đô thị hóa cao, chỉ có phường mà không có xã trực thuộc là: Bắc Ninh, Dĩ An, Đông Hà, Sóc Trăng, Thủ Dầu Một, Từ SơnVĩnh Long. Trước đây, Hạ Long (thuộc tỉnh Quảng Ninh) và Đà Nẵng (thuộc tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng cũ) cũng đã từng là thành phố chỉ có phường, không có xã trực thuộc, tuy nhiên sau khi sáp nhập huyện Hoành Bồ, Hạ Long lại có xã trực thuộc, còn thành phố Đà Nẵng (cũ) thì giải thể và trở thành thành phố Đà Nẵng trực thuộc trung ương như hiện nay.

Quy định trong luật phápsửa

Cấp hành chínhsửa

  • Trong Hiến pháp 2013, Chương IX: Chính quyền địa phương[1], Khoản 1 Điều 110 có viết:

1. Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được phân định như sau:

Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Tỉnh chia thành huyện, thị xãthành phố thuộc tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện, thị xã và đơn vị hành chính tương đương;

Huyện chia thành , thị trấn; thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành phường và xã; quận chia thành phường.

Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập.

  • Trong Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015[2] (sửa đổi, bổ sung 2019[3]), quy định tại Điều 2: Đơn vị hành chính, Chương I: Những quy định chung:

Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:

1. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);

2. Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện);

3. Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);

4. Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

Như vậy, thành phố thuộc tỉnh nằm ở cấp hành chính thứ hai trong 3 cấp hành chính (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) của Việt Nam.

Tuy nhiên, so với các quận, huyện, thị xã, thì thành phố thuộc tỉnh thường lớn hơn và có vị thế quan trọng hơn. Vai trò này được ghi rõ trong Nghị định số 15/2007/NĐ-CP của Chính phủ[4]: "Thành phố thuộc tỉnh có vị trí là trung tâm chính trị, kinh tế - xã hội hoặc là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học kỹ thuật, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông của tỉnh và giao lưu trong nước, quốc tế; có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội liên huyện, liên tỉnh và vùng lãnh thổ" (Điều 5). Cũng theo nghị định này thì thành phố thuộc tỉnh là đơn vị hành chính cấp huyện loại I trong tổng số các loại.

Tiêu chuẩn của đơn vị hành chínhsửa

Theo Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13[5] của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành năm 2016, tại Điều 5, Mục 2: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính đô thị, Chương I: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính thì một thành phố thuộc tỉnh cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:

Điều 5. Tiêu chuẩn của thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương

1. Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.

2. Diện tích tự nhiên từ 150 km² trở lên.

3. Đơn vị hành chính trực thuộc:

a) Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;

b) Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 65% trở lên.

4. Đã được công nhận là đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.

5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Danh sách thành phố thuộc tỉnhsửa

Thành phốTỉnhDiện tích (km²')Dân sốMật độ dân sốHành chínhLoại đô thịHình ảnh
Phường
Bà Rịa
2012
Bà Rịa – Vũng Tàu
Đông Nam Bộ
91,46122.0451.3348 phường3 xãII
2014
Bạc Liêu
2010
Bạc Liêu
Đồng bằng sông Cửu Long
213,8158.2647407 phường3 xãII
2014
Bảo Lộc
2010
Lâm Đồng
Tây Nguyên
232,56162.5996996 phường5 xãIII
2009
Bắc Giang
2005
Bắc Giang
Đông Bắc Bộ
66,77182.7002.73610 phường6 xãII
2014
Bắc Kạn
2015
Bắc Kạn
Đông Bắc Bộ
13745.0363296 phường2 xãIII
2012
Bắc Ninh
2006
Bắc Ninh
Đồng bằng sông Hồng
82,64270.4263.27219 phường0 xãI
2017
Bến Cát
2024
Bình Dương
Đông Nam Bộ
234,35355.6631.5187 phường1 xãIII
2018
Bến Tre
2009
Bến Tre
Đồng bằng sông Cửu Long
70,60147.5602.0908 phường6 xãII
2019
Biên Hòa
1976
Đồng Nai
Đông Nam Bộ
263,621.272.2354.82629 phường1 xãI
2015
Buôn Ma Thuột
1995
Đắk Lắk
Tây Nguyên
377,18434.2561.15113 phường8 xãI
2010
Cam Ranh
2010
Khánh Hòa
Duyên hải Nam Trung Bộ
316138.5104389 phường6 xãIII
2009
Cao Bằng
2012
Cao Bằng
Đông Bắc Bộ
107,1273.5496878 phường3 xãIII
2010
Cao Lãnh
2007
Đồng Tháp
Đồng bằng sông Cửu Long
107213.9451.9998 phường7 xãII
2020
Cà Mau
1999
Cà Mau
Đồng bằng sông Cửu Long
249,23226.37290810 phường7 xãII
2010
Cẩm Phả
2012
Quảng Ninh
Đông Bắc Bộ
386,5190.23249213 phường3 xãII
2015
Châu Đốc
2013
An Giang
Đồng bằng sông Cửu Long
105,23101.7659675 phường2 xãII
2015
Chí Linh
2019
Hải Dương
Đồng bằng sông Hồng
282,91220.42177914 phường5 xãIII
2015
Dĩ An
2020
Bình Dương
Đông Nam Bộ
60,05463.0237.7117 phường0 xãII
2023
Đà Lạt
1893
Lâm Đồng
Tây Nguyên
391,69240.09261312 phường4 xãI
2009
Điện Biên Phủ
2003
Điện Biên
Tây Bắc Bộ
306,5884.6722767 phường5 xãIII
2003
Đông Hà
2009
Quảng Trị
Bắc Trung Bộ
73,0695.6581.3099 phường0 xãIII
2005
Đồng Hới
2004
Quảng Bình
Bắc Trung Bộ
155,87136.0788739 phường6 xãII
2014
Đồng Xoài
2018
Bình Phước
Đông Nam Bộ
167,32108.5956496 phường2 xãIII
2014
Gia Nghĩa
2019
Đắk Nông
Tây Nguyên
284,1168.2152406 phường2 xãIII
2015
Gò Công
2024
Tiền Giang
Đồng bằng sông Cửu Long
101,69151.9371.4947 phường3 xãIII
2017
Hải Dương
1997
Hải Dương
Đồng bằng sông Hồng
111,64299.6382.68419 phường6 xãI
2019
Hà Giang
2010
Hà Giang
Đông Bắc Bộ
133,4658.4084385 phường3 xãIII
2009
Hà Tiên
2018
Kiên Giang
Đồng bằng sông Cửu Long
107,9259.7445545 phường2 xãIII
2012
Hà Tĩnh
2007
Hà Tĩnh
Bắc Trung Bộ
56,54108.0971.91210 phường5 xãII
2019
Hạ Long
1993
Quảng Ninh
Đông Bắc Bộ
1.119,12322.71028821 phường12 xãI
2013
Hòa Bình
2006
Hòa Bình
Tây Bắc Bộ
348,65135.71838912 phường7 xãIII
2005
Hội An
2008
Quảng Nam
Duyên hải Nam Trung Bộ
61,4898.5991.6049 phường4 xãIII
2006
Hồng Ngự
2020
Đồng Tháp
Đồng bằng sông Cửu Long
121,84100.6108265 phường2 xãIII
2018
Huế
1929
Thừa Thiên Huế
Bắc Trung Bộ
265,99652.5722.45329 phường7 xãI
2005
Hưng Yên
2009
Hưng Yên
Đồng bằng sông Hồng
73,89118.6461.6067 phường10 xãIII
2007
Kon Tum
2009
Kon Tum
Tây Nguyên
432,98205.76238910 phường11 xãIII
2005
Lai Châu
2013
Lai Châu
Tây Bắc Bộ
92,3742.9734655 phường2 xãIII
2013
Lào Cai
2004
Lào Cai
Tây Bắc Bộ
282,13130.67146310 phường7 xãII
2014
Lạng Sơn
2002
Lạng Sơn
Đông Bắc Bộ
77,94106.8791.3715 phường3 xãII
2019
Long Khánh
2019
Đồng Nai
Đông Nam Bộ
191,75171.27689311 phường4 xãIII
2015
Long Xuyên
1999
An Giang
Đồng bằng sông Cửu Long
115,36286.1402.48011 phường2 xãI
2020
Móng Cái
2008
Quảng Ninh
Đông Bắc Bộ
519,58108.5532098 phường9 xãII
2018
Mỹ Tho
1967
Tiền Giang
Đồng bằng sông Cửu Long
81,54237.1092.90811 phường6 xãI
2016
Nam Định
1921
Nam Định
Đồng bằng sông Hồng
46,40236.2945.09322 phường3 xãI
2011
Ngã Bảy
2020
Hậu Giang
Đồng bằng sông Cửu Long
78,07107.5421.3784 phường2 xãIII
2015
Nha Trang
1977
Khánh Hòa
Duyên hải Nam Trung Bộ
251422.6011.68419 phường8 xãI
2009
Ninh Bình
2007
Ninh Bình
Đồng bằng sông Hồng
46,75132.7282.83911 phường3 xãII
2014
Phan Rang – Tháp Chàm
2007
Ninh Thuận
Duyên hải Nam Trung Bộ
79,19167.3942.11415 phường1 xãII
2015
Phan Thiết
1999
Bình Thuận
Duyên hải Nam Trung Bộ
210,90228.5361.08414 phường4 xãII
2009
Phổ Yên
2022
Thái Nguyên
Đông Bắc Bộ
258,42231.36389513 phường5 xãIII
2019
Phú Quốc
2020
Kiên Giang
Đồng bằng sông Cửu Long
590,27177.5603012 phường7 xãII
2014
Phúc Yên
2018
Vĩnh Phúc
Đồng bằng sông Hồng
120,13155.5751.2958 phường2 xãIII
2013
Phủ Lý
2008
Hà Nam
Đồng bằng sông Hồng
87,64224.2122.55811 phường10 xãII
2018
Pleiku
1999
Gia Lai
Tây Nguyên
260,77274.0181.05114 phường8 xãI
2020
Quảng Ngãi
2005
Quảng Ngãi
Duyên hải Nam Trung Bộ
160,15278.4961.7399 phường14 xãII
2015
Quy Nhơn
1986
Bình Định
Duyên hải Nam Trung Bộ
286481.1101.68221 phường5 xãI
2010
Rạch Giá
2005
Kiên Giang
Đồng bằng sông Cửu Long
105,86259.8602.45511 phường1 xãII
2014
Sa Đéc
2013
Đồng Tháp
Đồng bằng sông Cửu Long
59,81106.1981.7766 phường3 xãII
2018
Sầm Sơn
2017
Thanh Hóa
Bắc Trung Bộ
44,94129.8012.8888 phường3 xãIII
2012
Sóc Trăng
2007
Sóc Trăng
Đồng bằng sông Cửu Long
76,15229.0563.00810 phường0 xãII
2022
Sông Công
2015
Thái Nguyên
Đông Bắc Bộ
97,31128.3571.3197 phường3 xãIII
2010
Sơn La
2008
Sơn La
Tây Bắc Bộ
323,51106.0523287 phường5 xãII
2019
Tam Điệp
2015
Ninh Bình
Đồng bằng sông Hồng
104,9863.8276086 phường3 xãIII
2012
Tam Kỳ
2006
Quảng Nam
Duyên hải Nam Trung Bộ
100,26122.3741.2219 phường4 xãII
2016
Tân An
2009
Long An
Đồng bằng sông Cửu Long
81,94207.1202.5289 phường5 xãII
2019
Tân Uyên
2023
Bình Dương
Đông Nam Bộ
191,76466.0532.43010 phường2 xãIII
2018
Tây Ninh
2013
Tây Ninh
Đông Nam Bộ
139,92259.6101.8557 phường3 xãIII
2012
Thanh Hóa
1994
Thanh Hóa
Bắc Trung Bộ
146,77507.2303.45630 phường4 xãI
2014
Thái Bình
2004
Thái Bình
Đồng bằng sông Hồng
67,71206.0373.04310 phường9 xãII
2013
Thái Nguyên
1962
Thái Nguyên
Đông Bắc Bộ
222,93340.4031.52721 phường11 xãI
2010
Thủ Dầu Một
2012
Bình Dương
Đông Nam Bộ
118,91336.7052.83214 phường0 xãI
2017
Thuận An
2020
Bình Dương
Đông Nam Bộ
83,71618.9847.3949 phường1 xãIII
2017
Trà Vinh
2010
Trà Vinh
Đồng bằng sông Cửu Long
67,94112.7381.6599 phường1 xãII
2016
Tuyên Quang
2010
Tuyên Quang
Đông Bắc Bộ
184,38232.2301.26010 phường5 xãII
2021
Tuy Hòa
2005
Phú Yên
Duyên hải Nam Trung Bộ
106,82155.9211.46012 phường4 xãII
2013
Từ Sơn
2021
Bắc Ninh
Đồng bằng sông Hồng
61,08202.8743.32112 phường0 xãIII
2018
Uông Bí
2011
Quảng Ninh
Đông Bắc Bộ
256,30120.9824729 phường1 xãII
2013
Việt Trì
1962
Phú Thọ
Đông Bắc Bộ
111,75315.8502.82613 phường9 xãI
2012
Vinh
1963
Nghệ An
Bắc Trung Bộ
105,00339.1143.23016 phường9 xãI
2008
Vị Thanh
2010
Hậu Giang
Đồng bằng sông Cửu Long
118,8672.9086135 phường4 xãII
2019
Vĩnh Long
2009
Vĩnh Long
Đồng bằng sông Cửu Long
47,82217.1204.54011 phường0 xãII
2020
Vĩnh Yên
2006
Vĩnh Phúc
Đồng bằng sông Hồng
50,80150.9282.9718 phường1 xãII
2014
Vũng Tàu
1991
Bà Rịa – Vũng Tàu
Đông Nam Bộ
141,10526.0773.72816 phường1 xãI
2013
Yên Bái
2002
Yên Bái
Tây Bắc Bộ
106,83147.1721.3789 phường6 xãII
2023

Thống kêsửa

Đến ngày 1 tháng 5 năm 2024, Việt Nam có 84 thành phố thuộc tỉnh. Trong đó:

  • 40 tỉnh còn lại có 1 thành phố trực thuộc.

Xem thêmsửa

Chú thíchsửa

  1. ^ “Hiến pháp 2013, Chương IX: Chính quyền địa phương”. Cổng thông tin điện tử Chính phủ. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2020.
  2. ^ “Luật số 77/2015/QH13 của Quốc hội: Luật tổ chức chính quyền địa phương”.
  3. ^ “Luật số 47/2019/QH14 của Quốc hội: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương”.
  4. ^ “Nghị định số 15/2007/NĐ-CP về phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp huyện”.
  5. ^ “Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành”.

Liên kết ngoàisửa

🔥 Top keywords: 2112: Doraemon ra đời300 (phim)Anh hùng xạ điêu (phim truyền hình 2003)Bùng phát virus Zika 2015–2016Chuyên gia trang điểmCristiano RonaldoCá đuối quỷDanh sách Tổng thống Hoa KỳDanh sách câu thần chú trong Harry PotterDanh sách tài khoản Instagram có nhiều lượt theo dõi nhấtGiải Oscar cho phim ngắn hay nhấtHoan Ngu Ảnh ThịHầu tướcHọc thuyết tế bàoJason Miller (communications strategist)Lễ hội Chọi trâu Đồ SơnLộc Đỉnh ký (phim 1998)Natapohn TameeruksNinh (họ)Phim truyền hình Đài LoanRobloxThanh thiếu niênThần tượng teenThổ thần tập sựTrang ChínhTập hợp rỗngTỉnh của Thổ Nhĩ KỳVõ Thần Triệu Tử LongXXX (loạt phim)Âu Dương Chấn HoaĐào Trọng ThiĐại học Công giáo ParisĐệ Tứ Cộng hòa PhápĐổng Tiểu UyểnĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhPhilippe TroussierĐặc biệt:Tìm kiếmBảng xếp hạng bóng đá nam FIFAVõ Văn ThưởngChiến dịch Điện Biên PhủĐài Truyền hình Việt NamĐội tuyển bóng đá quốc gia Việt NamAdolf HitlerChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamPark Hang-seoViệt NamGoogle DịchĐế quốc AkkadCleopatra VIINhà HánTrạm cứu hộ trái timHồ Chí MinhVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandYouTubeLionel MessiFacebookGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024Phạm Minh ChínhĐức quốc xãTô LâmNguyễn Phú TrọngGiải bóng đá Ngoại hạng AnhVương Đình HuệNguyễn Quang Hải (sinh 1997)Võ Nguyên GiápJustin BieberHoa KỳLiên XôVõ Thị Ánh XuânMai HoàngDNADừaVòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 – Khu vực châu ÁVirginiaMai Tiến Dũng (chính khách)VirusThụy SĩẤm lên toàn cầuVõ Văn Thưởng từ chức Chủ tịch nướcLê Thánh TôngTikTokPhim khiêu dâmLịch sử Việt NamLễ Phục SinhNhà TốngVịnh Hạ LongChristian de CastriesBộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamRomelu LukakuFC BarcelonaI'll-ItHà NộiThành phố Hồ Chí MinhLiên đoàn bóng đá Việt NamVelizar PopovChiến tranh thế giới thứ haiVõ Thị SáuAreumĐoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí MinhThể loại:Lỗi CS1: tham số thừaHà LanGoogleÚcMinh MạngMai (phim)UkrainaTrung QuốcGiải vô địch bóng đá thế giới 2018Chủ nghĩa tư bảnYTrần Hưng ĐạoPhan Văn GiangBỉPhápĐặc biệt:Thay đổi gần đâyDanh sách Chủ tịch nước Việt NamKim Ji-won (diễn viên)Quần đảo Hoàng SaDanh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo cách viết tắtKylian MbappéTrương Thị MaiNguyễn DuBạo lực học đườngBộ Công an (Việt Nam)Nguyễn TrãiNguyễn Văn NênCubaThủ dâmVụ sai phạm tại Tập đoàn Phúc SơnĐội tuyển bóng đá quốc gia ĐứcĐế quốc BrasilHoàng Thị Thúy Lan