Đội tuyển bóng đá quốc gia Croatia

Đội tuyển bóng đá quốc gia Croatia (tiếng Croatia: Hrvatska nogometna reprezentacija) là đội tuyển cấp quốc gia của Croatia do Liên đoàn bóng đá Croatia quản lý. Đội tuyển Croatia được đánh giá là một trong những đội bóng có thực lực tại châu Âu cũng như thế giới với nhiều năm liền góp mặt tại các giải đấu lớn như World Cup hay Euro.

Croatia
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhVatreni (Đội bóng rực lửa)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Croatia
Liên đoàn châu lụcUEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngZlatko Dalić
Đội trưởngLuka Modrić
Thi đấu nhiều nhấtLuka Modrić (162)
Ghi bàn nhiều nhấtDavor Šuker (45)
Sân nhàKhác nhau
Mã FIFACRO
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 10 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất3 (1.1999)
Thấp nhất125 (3.1994)
Hạng Elo
Hiện tại 10 Tăng 4 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất5 (7.1998, 7.2018)
Thấp nhất26 (10.2002)
Trận quốc tế đầu tiên
Croatia 4–0 Thụy Sĩ 
(Zagreb, Croatia; ngày 2 tháng 4 năm 1940)[3]
Tư cách Croatia hiện đại
 Croatia 2–1 Hoa Kỳ 
(Zagreb, Croatia; ngày 17 tháng 10 năm 1990)[3]
Trận thắng đậm nhất
 Croatia 10– 0 San Marino 
(Rijeka, Croatia; ngày 4 tháng 6 năm 2016)
Trận thua đậm nhất
 Tây Ban Nha 6–0 Croatia 
(Elche, Tây Ban Nha; ngày 11 tháng 9 năm 2018)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự6 (Lần đầu vào năm 1998)
Kết quả tốt nhấtÁ quân (2018)
Giải vô địch châu Âu
Sồ lần tham dự7 (Lần đầu vào năm 1996)
Kết quả tốt nhấtTứ kết (1996, 2008)
UEFA Nations League
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2023)
Kết quả tốt nhấtÁ quân (2023)

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Croatia là trận gặp đội tuyển Slovakia vào năm 1941. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là vị trí á quân của World Cup 2018UEFA Nations League 2022–23.

Sân vận độngsửa

Kỷ lục địa điểm nhàsửa

Người hâm mộ tại sân vận động Poljud

Bảng sau đây cung cấp một kết quả tóm tắt Croatia tại các địa điểm khác nhau được sử dụng cho các trận nhà. Kể từ trận đấu đầu tiên của Croatia vào tháng 10 năm 1990, họ đã thi đấu các trận nhà tại 11 sân vận động trên khắp đất nước. Bảng sau đây cung cấp một kết quả tóm tắt của Croatia tại các địa điểm nhà.

Từ khóa: St–số trận, T–trận thắng, H–trận hòa; B–trận bại, %–tỷ lệ phần trăm thắng
Sân vận độngThành phố / Thị trấnStTHBThắng %Trận đấu cuối cùng được tổ chức
Sân vận động MaksimirZagreb&000000000000006500000065&000000000000004500000045&000000000000001500000015&000000000000000500000050&000000000000006920000069,22019
Sân vận động PoljudSplit&000000000000001300000013&00000000000000020000002&00000000000000070000007&000000000000000400000040&000000000000001540000015,42019
Sân vận động KantridaRijeka&000000000000001200000012&000000000000001100000011&00000000000000010000001&000000000000000000000000&000000000000009170000091,72011
Sân vận động Gradski vrtOsijek&000000000000001200000012&000000000000001000000010&00000000000000020000002&000000000000000000000000&000000000000008329999983,32019
Sân vận động A. HerjavecVaraždin&00000000000000080000008&00000000000000050000005&00000000000000020000002&000000000000000100000010&000000000000006250000062,52019
Sân vận động A. DrosinaPula&00000000000000050000005&00000000000000040000004&00000000000000000000000&000000000000000100000010&000000000000008000000080,02019
Sân vận động RujevicaRijeka&00000000000000050000005&00000000000000030000003&00000000000000020000002&000000000000000000000000&000000000000006000000060,02019
Sân vận động CibaliaVinkovci&00000000000000010000001&00000000000000010000001&00000000000000000000000&00000000000000000000000&0000000000000100000000100,02009
Sân vận động KranjčevićevaZagreb&00000000000000010000001&00000000000000010000001&00000000000000000000000&00000000000000000000000&0000000000000100000000100,01996
Sân vận động ŠubićevacŠibenik&00000000000000010000001&00000000000000000000000&00000000000000010000001&0000000000000000000000000&00000000000000000000000,02003
Sân vận động KoprivnicaKoprivnica&00000000000000010000001&00000000000000010000001&00000000000000000000000&00000000000000000000000&0000000000000100000000100,02016
Tổng số11374291065.2%Bản mẫu:Sortdash

Cập nhật lần cuối: Croatia v Gruzia, ngày 19 tháng 11 năm 2019. Các thống kê bao gồm các trận đấu được công nhận chính thức của FIFA.

Kỷ lục giải thi đấusửa

Giải vô địch bóng đá thế giớisửa

Từ 1930 đến 1990, Croatia là một phần của Nam Tư.

Năm 1994, Croatia không tham dự do đến tháng 7 năm 1992 mới là thành viên chính thức của FIFA.

Từ 1998 đến nay, đội tuyển Croatia đã 6 lần tham dự các Giải vô địch bóng đá thế giới với thành tích cao nhất là á quân của World Cup 2018.

NămThành tíchThứ hạngSố trậnThắngHòa*ThuaBàn
thắng
Bàn
thua
1930 đến 1990Không tham dự, là một phần của Nam Tư
1994Không tham dự, vì chưa phải là thành viên của FIFA
1998Hạng ba37502115
2002Vòng 123310223
200622302123
2010Không vượt qua vòng loại
2014Vòng 119310266
2018Á quân27421149
2022Hạng ba3724187
2026Chưa xác định
2030
2034
Tổng cộng6/221 lần
á quân
3018894333

*Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.

Giải vô địch bóng đá châu Âusửa

Từ 1960 đến 1988, Croatia là một phần của Nam Tư.

Năm 1992, Croatia không tham dự do đến tháng 7 năm 1992 mới là thành viên chính thức của FIFA.

Từ 1996 đến nay, đội tuyển Croatia đã 6 lần tham dự vòng chung kết các Giải vô địch bóng đá châu Âu, trong đó thành tích cao nhất là vào tứ kết (2 lần).

NămThành tíchSố trậnThắngHòa*ThuaBàn
thắng
Bàn
thua
1960 đến 1988Không tham dự, là một phần của Nam Tư
1992Không tham dự, vì chưa phải là thành viên của UEFA
1996Tứ kết420255
2000Không vượt qua vòng loại
2004Vòng 1302146
2008Tứ kết431052
2012Vòng 1311143
2016Vòng 2421154
2020411278
2024Vượt qua vòng loại
2028Chưa xác định
2032Chưa xác định
Tổng cộng7/8
2 lần tứ kết
229673028

*Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.

UEFA Nations Leaguesửa

Thành tích tại UEFA Nations League
Mùa giảiHạng đấuBảngPldWDLGFGAThứ hạng
2018–19A441124109th
2020–21A3610591612th
2022–23A185211282nd
Tổng cộng24114933402nd

Kết quả thi đấusửa

2024sửa

v  Croatia
v  Croatia
v  Croatia
v  Albania
v  Ý

Cầu thủsửa

Đội hình hiện tạisửa

Đây là đội hình tham dự 2 trận giao hữu gặp TunisiaAi Cập vào tháng 3 năm 2024.[4]
Số trận ra sân và số bàn thắng được tính vào ngày 26 tháng 3 năm 2024 sau trận gặp Ai Cập.

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
11TMDominik Livaković9 tháng 1, 1995 (29 tuổi)520 Fenerbahçe
121TMNediljko Labrović10 tháng 10, 1999 (24 tuổi)10 Rijeka
231TMIvica Ivušić1 tháng 2, 1995 (29 tuổi)60 Pafos
251TMDominik Kotarski10 tháng 2, 2000 (24 tuổi)10 PAOK

22HVJosip Stanišić2 tháng 4, 2000 (23 tuổi)170 Bayer Leverkusen
32HVMarin Pongračić11 tháng 9, 1997 (26 tuổi)60 Lecce
42HVJoško Gvardiol23 tháng 1, 2002 (22 tuổi)292 Manchester City
52HVMartin Erlić24 tháng 1, 1998 (26 tuổi)80 Sassuolo
62HVDuje Ćaleta-Car17 tháng 9, 1996 (27 tuổi)241 Lyon
192HVBorna Sosa21 tháng 1, 1998 (26 tuổi)191 Ajax
212HVDomagoj Vida (đội phó)29 tháng 4, 1989 (34 tuổi)1044 AEK Athens
222HVJosip Juranović16 tháng 8, 1995 (28 tuổi)360 Union Berlin

73TVLovro Majer17 tháng 1, 1998 (26 tuổi)296 VfL Wolfsburg
83TVMateo Kovačić6 tháng 5, 1994 (29 tuổi)995 Manchester City
103TVLuka Modrić (đội trưởng)9 tháng 9, 1985 (38 tuổi)17424 Real Madrid
113TVMarcelo Brozović16 tháng 11, 1992 (31 tuổi)947 Al Nassr
133TVNikola Vlašić4 tháng 10, 1997 (26 tuổi)558 Torino
153TVMario Pašalić9 tháng 2, 1995 (29 tuổi)6210 Atalanta
183TVLuka Ivanušec26 tháng 11, 1998 (25 tuổi)192 Feyenoord

94Andrej Kramarić19 tháng 6, 1991 (32 tuổi)9129 1899 Hoffenheim
174Bruno Petković16 tháng 9, 1994 (29 tuổi)3611 Dinamo Zagreb
204Marko Pjaca6 tháng 5, 1995 (28 tuổi)251 Rijeka
244Marco Pašalić14 tháng 9, 2000 (23 tuổi)40 Rijeka

Từng được triệu tậpsửa

Đội hình đã từng được triệu tập trong 12 tháng qua.

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMIvo Grbić18 tháng 1, 1996 (28 tuổi)20 Sheffield United2023 UEFA Nations League Finals PRE

HVJosip Šutalo INJ28 tháng 2, 2000 (24 tuổi)130 AjaxFIFA Series
HVBorna Barišić10 tháng 11, 1992 (31 tuổi)351 RangersFIFA Series PRE
HVDario Melnjak INJ31 tháng 10, 1992 (31 tuổi)80 Hajduk Splitv.  Latvia, 18 November 2023 PRE
HVJakov Medić7 tháng 9, 1998 (25 tuổi)00 Ajaxv.  Latvia, 8 September 2023 PRE
HVFilip Uremović11 tháng 2, 1997 (27 tuổi)60 Hajduk Split2023 UEFA Nations League Finals PRE

TVMartin Baturina INJ16 tháng 2, 2003 (21 tuổi)20 Dinamo ZagrebFIFA Series
TVLuka Sučić INJ8 tháng 9, 2002 (21 tuổi)50 Red Bull SalzburgFIFA Series PRE
TVNikola Moro12 tháng 3, 1998 (26 tuổi)10 BolognaFIFA Series PRE
TVNiko Sigur U219 tháng 9, 2003 (20 tuổi)00 Hajduk SplitFIFA Series PRE

Ivan Perišić INJ2 tháng 2, 1989 (35 tuổi)12933 Hajduk SplitFIFA Series
Ante Budimir INJ22 tháng 7, 1991 (32 tuổi)192 OsasunaFIFA Series
Dion Drena Beljo1 tháng 3, 2002 (22 tuổi)20 FC Augsburgv.  Armenia, 21 November 2023
Josip Brekalo23 tháng 6, 1998 (25 tuổi)354 Hajduk Splitv.  Latvia, 18 November 2023 PRE
Petar Musa4 tháng 3, 1998 (26 tuổi)60 FC Dallasv.  Latvia, 18 November 2023 PRE
Franjo Ivanović1 tháng 10, 2003 (20 tuổi)00 Rijekav.  Latvia, 18 November 2023 PRE
Marko Livaja RET26 tháng 8, 1993 (30 tuổi)214 Hajduk Splitv.  Thổ Nhĩ Kỳ, 12 October 2023 WD
Matija Frigan U2111 tháng 2, 2003 (21 tuổi)00 Westerlov.  Thổ Nhĩ Kỳ, 12 October 2023 PRE
Mislav Oršić INJ29 tháng 12, 1992 (31 tuổi)272 Trabzonspor2023 UEFA Nations League Finals PRE

  • INJ = Chấn thương.
  • WD = Rút khỏi đội hình hiện tại.
  • SUS = Bị đình chỉ tham dự·.
  • RET = Giải nghệ sau lần triệu tập gần nhất.
  • PRE = Chỉ nằm trong danh sách sơ bộ.
  • COV = Rút lui vì dương tính với COVID-19.

Các cầu thủ nổi tiếngsửa

Cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều nhấtsửa

Luka Modrić là cầu thủ khoác áo đội tuyển Croatia nhiều nhất với 174 trận.

Tính đến ngày 26 tháng 3, 10 cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất là:

#Tên cầu thủThời gian thi đấuSố trậnBàn thắng
1Luka Modrić2006–17424
2Darijo Srna2002–201613422
3Ivan Perišić2011–12933
4Stipe Pletikosa1999–20141140
5Ivan Rakitić2007-202010615
6Josip Šimunić2001-20131053
7Ivica Olić2002–201510420
8Vedran Ćorluka2006–20181034
Domagoj Vida2010–1034
10Dario Šimić1996–20081003

Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhấtsửa

Davor Šuker là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Croatia với 45 bàn thắng.

Dưới đây là top 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Croatia (tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2024).

STTTên cầu thủBàn thắngSố trậnHiệu suấtThời gian thi đấu
1Davor Šuker45690.651991–2002
2Mario Mandžukić33890.372007–2018
Ivan Perišić1290.262011–
4Eduardo da Silva29640.452004–2014
Andrej Kramarić910.322014–
6Luka Modrić241740.142006–
7Darijo Srna221340.162002–2016
8Ivica Olić201040.192002–2015
9Niko Kranjčar16810.22004–2013
10Nikola Kalinić15420.362008–2018
Goran Vlaović510.291992–2002
Ivan Rakitić1060.142007–2019

Huấn luyện viênsửa

  • Dražan Jerković, 1990-1991
  • Stanko Poklepović, 1992
  • Vlatko Marković, 1993
  • Miroslav Blažević, 1994-2000
  • Mirko Jozić, 2000-2002
  • Otto Barić, 2002-2004
  • Zlatko Kranjčar, 2004-2006
  • Slaven Bilić, 2006-2012
  • Igor Štimac, 2012-2013
  • Niko Kovač, 2013-2015
  • Ante Čačić, 2016-2017
  • Zlatko Dalić, 2017-

Danh hiệusửa

Các giải đấu chínhsửa

  • Kirin Cup
    • Á quân: 1997
  • Korea Cup
    • Vô địch: 1999
  • Cúp Carlsberg
    • Hạng ba: 2006

Giải thưởng khácsửa

Xem thêmsửa

  • Kết quả đội tuyển bóng đá quốc gia Croatia
  • Danh sách các cầu thủ bóng đá quốc tế Croatia
  • Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Croatia
  • Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Croatia
  • Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Croatia
  • Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Croatia
  • Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Croatia

Tham khảosửa

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ a b “About Us”. Liên đoàn bóng đá Croatia. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2016.
  4. ^ “Here is #Croatia squad”. Twitter. HNS.

Liên kết ngoàisửa

Bản mẫu:National sports teams of Croatia

🔥 Top keywords: 2112: Doraemon ra đời300 (phim)Anh hùng xạ điêu (phim truyền hình 2003)Bùng phát virus Zika 2015–2016Chuyên gia trang điểmCristiano RonaldoCá đuối quỷDanh sách Tổng thống Hoa KỳDanh sách câu thần chú trong Harry PotterDanh sách tài khoản Instagram có nhiều lượt theo dõi nhấtGiải Oscar cho phim ngắn hay nhấtHoan Ngu Ảnh ThịHầu tướcHọc thuyết tế bàoJason Miller (communications strategist)Lễ hội Chọi trâu Đồ SơnLộc Đỉnh ký (phim 1998)Natapohn TameeruksNinh (họ)Phim truyền hình Đài LoanRobloxThanh thiếu niênThần tượng teenThổ thần tập sựTrang ChínhTập hợp rỗngTỉnh của Thổ Nhĩ KỳVõ Thần Triệu Tử LongXXX (loạt phim)Âu Dương Chấn HoaĐào Trọng ThiĐại học Công giáo ParisĐệ Tứ Cộng hòa PhápĐổng Tiểu UyểnĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhPhilippe TroussierĐặc biệt:Tìm kiếmBảng xếp hạng bóng đá nam FIFAVõ Văn ThưởngChiến dịch Điện Biên PhủĐài Truyền hình Việt NamĐội tuyển bóng đá quốc gia Việt NamAdolf HitlerChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamPark Hang-seoViệt NamGoogle DịchĐế quốc AkkadCleopatra VIINhà HánTrạm cứu hộ trái timHồ Chí MinhVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandYouTubeLionel MessiFacebookGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024Phạm Minh ChínhĐức quốc xãTô LâmNguyễn Phú TrọngGiải bóng đá Ngoại hạng AnhVương Đình HuệNguyễn Quang Hải (sinh 1997)Võ Nguyên GiápJustin BieberHoa KỳLiên XôVõ Thị Ánh XuânMai HoàngDNADừaVòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 – Khu vực châu ÁVirginiaMai Tiến Dũng (chính khách)VirusThụy SĩẤm lên toàn cầuVõ Văn Thưởng từ chức Chủ tịch nướcLê Thánh TôngTikTokPhim khiêu dâmLịch sử Việt NamLễ Phục SinhNhà TốngVịnh Hạ LongChristian de CastriesBộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamRomelu LukakuFC BarcelonaI'll-ItHà NộiThành phố Hồ Chí MinhLiên đoàn bóng đá Việt NamVelizar PopovChiến tranh thế giới thứ haiVõ Thị SáuAreumĐoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí MinhThể loại:Lỗi CS1: tham số thừaHà LanGoogleÚcMinh MạngMai (phim)UkrainaTrung QuốcGiải vô địch bóng đá thế giới 2018Chủ nghĩa tư bảnYTrần Hưng ĐạoPhan Văn GiangBỉPhápĐặc biệt:Thay đổi gần đâyDanh sách Chủ tịch nước Việt NamKim Ji-won (diễn viên)Quần đảo Hoàng SaDanh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo cách viết tắtKylian MbappéTrương Thị MaiNguyễn DuBạo lực học đườngBộ Công an (Việt Nam)Nguyễn TrãiNguyễn Văn NênCubaThủ dâmVụ sai phạm tại Tập đoàn Phúc SơnĐội tuyển bóng đá quốc gia ĐứcĐế quốc BrasilHoàng Thị Thúy Lan