Đội tuyển bóng đá quốc gia Bosna và Hercegovina

Đội tuyển bóng đá quốc gia Bosnia và Hercegovina (tiếng Bosnia: Nogometna reprezentacija Bosne i Hercegovine) là đội tuyển cấp quốc gia của Bosnia và Hercegovina do Hiệp hội bóng đá Bosnia và Hercegovina quản lý.

Bosnia và Hercegovina
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhZmajevi (Những con rồng)
Zlatni ljiljani (Hoa lily vàng)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Bosna và Hercegovina
Liên đoàn châu lụcUEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngMehmed Baždarević
Đội trưởngEdin Džeko
Thi đấu nhiều nhấtEdin Džeko (118)
Ghi bàn nhiều nhấtEdin Džeko (60)
Sân nhàSân vận động Grbavica
Sân vận động Bilino Polje
Mã FIFABIH
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 69 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất13 (8.2013)
Thấp nhất173 (9.1996)
Hạng Elo
Hiện tại 59 Tăng 4 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất20 (6.2013, 2.2019)
Thấp nhất87 (10.1999)
Trận quốc tế đầu tiên
Ngoài FIFA
 Iran 1–3 Bosna và Hercegovina 
(Tehran, Iran; 6 tháng 6 năm 1993)[3][4][5]Thuộc FIFA
 Albania 2–0 Bosna và Hercegovina 
(Tirana, Albania; 30 tháng 11 năm 1995)[6]
Trận thắng đậm nhất
 Bosna và Hercegovina 7–0 Estonia 
(Zenica, Bosna và Hercegovina; 10 tháng 9 năm 2008)
 Liechtenstein 1–8 Bosna và Hercegovina 
(Vaduz, Liechtenstein; 7 tháng 9 năm 2012)
Trận thua đậm nhất
 Argentina 5–0 Bosna và Hercegovina 
(La Plata, Argentina; 14 tháng 5 năm 1998)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2014)
Kết quả tốt nhấtVòng 1 (2014)

Trận đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Bosnia và Hercegovina là trận gặp đội tuyển Iran vào năm 1993. Đội đã từng tham dự World Cup 2014 với tư cách là một quốc gia độc lập. Tại giải năm đó, đội chỉ có một trận thắng trước Iran, thua 2 trận trước ArgentinaNigeria, do đó dừng bước ở vòng bảng.

Hình ảnh đội tuyểnsửa

Biệt danhsửa

Sân nhàsửa

Cổ động viênsửa

Trang phụcsửa

Màu sắc trang phục thi đấu truyền thống của Bosnia và Hercegovina là xanh lam và trắng, được lấy từ quốc kỳ đất nước. Mặc dù bộ quần áo bóng đá sân nhà hiện tại chủ yếu là màu xanh lam và bộ quần áo bóng đá sân khách chủ yếu là màu trắng, nhưng cách phối màu này ban đầu được sử dụng theo thứ tự ngược lại. Điều này là do lá cờ của Cộng hòa Bosna và Hercegovina (RBiH), được sử dụng trước Hòa ước Dayton, có màu trắng chủ đạo.

Trang phục thi đấu của đội hiện được sản xuất bởi công ty thể thao Tây Ban Nha Kelme.[7] Nhà tài trợ chung của đội là m:tel.[8] Đồng thời tài trợ cho đội là Coca-Cola, ASA Osiguranje và Privredna Banka Sarajevo.

Bảng dưới đây cho thấy lịch sử của các nhà sản xuất trang phục thi đấu cho đội tuyển bóng đá quốc gia Bosna và Hercegovina:

Giai đoạnNhà tài trợ trang phục
1996–1999 Patrick[9]
1999–2000 Adidas[9]
2000–2005 Reusch[9]
2005–2014 Legea[9]
2014–2023 Adidas[10]
2023–nay Kelme[7]

Thành tích tại các giải đấusửa

Giải vô địch thế giớisửa

NămKết quả St T H [11] B Bt Bb
1930Không tham dự, là một phần của Nam Tư
1934
1938
1950
1954
1958
1962
1966
1970
1974
1978
1982
1986
1990
1994Không tham dự
1998Không vượt qua vòng loại
2002
2006
2010
2014Vòng 1310244
2018Không vượt qua vòng loại
2022
2026Chưa xác định
2030
2034
Tổng cộng1/21
1 lần vòng bảng
310244

Giải vô địch châu Âusửa

NămThành tích
1960 đến 1992Không tham dự do là một phần của Nam Tư
1996Không tham dự
2000 đến 2024Không vượt qua vòng loại

UEFA Nations Leaguesửa

Thành tích tại UEFA Nations League
Mùa giảiHạng đấuBảngPldWDLGFGAHạng
2018–19B343105113th
2020–21A1602431115th
2022–23B363218818th
Tổng cộng16655162013th

Cầu thủsửa

Đội hìnhsửa

Dưới đây là đội hình sau khi hoàn thành UEFA Nations League 2022–23.
Cập nhật thống kê đến ngày 26 tháng 9 năm 2022 sau trận gặp România.

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
121TMIbrahim Šehić2 tháng 9, 1988 (35 tuổi)460 Konyaspor
221TMKenan Pirić7 tháng 7, 1994 (29 tuổi)60 AEK Larnaca
11TMNikola Vasilj2 tháng 12, 1995 (28 tuổi)60 FC St. Pauli

52HVSead Kolašinac20 tháng 6, 1993 (30 tuổi)510 Marseille
22HVEldar Ćivić28 tháng 5, 1996 (27 tuổi)251 Ferencváros
2HVDennis Hadžikadunić9 tháng 7, 1998 (25 tuổi)190 Malmö FF
62HVSiniša Saničanin24 tháng 4, 1995 (28 tuổi)190 Partizan
182HVAdnan Kovačević9 tháng 9, 1993 (30 tuổi)110 Ferencváros
42HVMateo Sušić18 tháng 11, 1990 (33 tuổi)110 APOEL
162HVHrvoje Miličević20 tháng 4, 1993 (30 tuổi)40 AEK Larnaca
212HVAmar Dedić18 tháng 8, 2002 (21 tuổi)30 Red Bull Salzburg
32HVBesim Šerbečić1 tháng 5, 1998 (25 tuổi)10 Aalesund

73TVMuhamed Bešić10 tháng 9, 1992 (31 tuổi)470 Ferencváros
133TVGojko Cimirot19 tháng 12, 1992 (31 tuổi)390 Standard Liège
103TVAmer Gojak13 tháng 2, 1997 (27 tuổi)354 Ferencváros
153TVHaris Duljević16 tháng 11, 1993 (30 tuổi)281 Hansa Rostock
3TVMiroslav Stevanović29 tháng 7, 1990 (33 tuổi)272 Servette
3TVAmir Hadžiahmetović8 tháng 3, 1997 (27 tuổi)210 Konyaspor
143TVSanjin Prcić20 tháng 11, 1993 (30 tuổi)140 Strasbourg
83TVVladan Danilović27 tháng 7, 1999 (24 tuổi)70 Nacional
203TVDino Hotić26 tháng 7, 1995 (28 tuổi)40 Cercle Brugge
193TVDario Šarić30 tháng 5, 1997 (26 tuổi)10 Palermo

114Edin Džeko (đội trưởng)17 tháng 3, 1986 (38 tuổi)12664 Inter Milan
94Smail Prevljak10 tháng 5, 1995 (28 tuổi)226 Eupen
234Ermedin Demirović25 tháng 3, 1998 (26 tuổi)151 FC Augsburg
174Kenan Kodro19 tháng 8, 1993 (30 tuổi)112 Fehérvár

Triệu tập gần đâysửa

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMNikola Ćetković6 tháng 2, 2002 (22 tuổi)10 Borac Banja Lukav.  Phần Lan, 14 June 2022
TMVladan Kovačević11 tháng 4, 1998 (25 tuổi)00 Rakówv.  Phần Lan, 4 June 2022 WD
TMBelmin Dizdarević9 tháng 8, 2001 (22 tuổi)10 Sarajevov.  Hoa Kỳ, 18 December 2021

HVAnel Ahmedhodžić26 tháng 3, 1999 (25 tuổi)181 Sheffield Unitedv.  Montenegro, 23 September 2022 INJ
HVJusuf Gazibegović11 tháng 3, 2000 (24 tuổi)50 Sturm Grazv.  Montenegro, 23 September 2022 INJ
HVHrvoje Barišić3 tháng 2, 1991 (33 tuổi)10 Zrinjski Mostarv.  Phần Lan, 14 June 2022
HVJosip Ćorluka3 tháng 3, 1995 (29 tuổi)30 Zrinjski Mostarv.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
HVAjdin Nukić26 tháng 11, 1997 (26 tuổi)30 Tuzla Cityv.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
HVSelmir Pidro3 tháng 3, 1998 (26 tuổi)20 St. Louis Cityv.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
HVNuman Kurdić1 tháng 7, 1999 (24 tuổi)10 RWDMv.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
HVVedran Vrhovac20 tháng 11, 1998 (25 tuổi)00 Radomljev.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
HVBranimir Cipetić24 tháng 5, 1995 (28 tuổi)70 Lokomotivav.  Ukraina, 16 November 2021
HVAleksandar Jovičić18 tháng 1, 1995 (29 tuổi)20 Goricav.  Ukraina, 16 November 2021
HVDario Đumić30 tháng 1, 1992 (32 tuổi)51 SV Sandhausenv.  Ukraina, 12 October 2021

TVMiralem Pjanić (đội phó)2 tháng 4, 1990 (33 tuổi)10818 Sharjahv.  România, 26 September 2022 SUS
TVRade Krunić7 tháng 10, 1993 (30 tuổi)272 Milanv.  Montenegro, 23 September 2022 INJ
TVLuka Menalo22 tháng 7, 1996 (27 tuổi)133 Dinamo Zagrebv.  Montenegro, 23 September 2022 INJ
TVAdi Nalić1 tháng 12, 1997 (26 tuổi)80 Malmö FFv.  Luxembourg, 29 March 2022
TVAmar Rahmanović13 tháng 5, 1994 (29 tuổi)50 Krylia Sovetovv.  Luxembourg, 29 March 2022
TVMarijan Ćavar2 tháng 2, 1998 (26 tuổi)30 Široki Brijegv.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
TVAlmedin Ziljkić25 tháng 2, 1996 (28 tuổi)20 Olimpija Ljubljanav.  Hoa Kỳ, 18 December 2021 INJ
TVAndrej Đokanović1 tháng 3, 2001 (23 tuổi)20 Sarajevov.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
TVAleksandar Vojnović3 tháng 10, 1996 (27 tuổi)10 Borac Banja Lukav.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
TVHaris Ovčina24 tháng 10, 1996 (27 tuổi)10 Velež Mostarv.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
TVMehmed Ćosić25 tháng 6, 1997 (26 tuổi)10 Velež Mostarv.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
TVSaša Maksimović18 tháng 12, 1999 (24 tuổi)10 Sloboda Tuzlav.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
TVAmar Begić7 tháng 8, 2000 (23 tuổi)10 Borac Banja Lukav.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
TVIgor Savić8 tháng 10, 2000 (23 tuổi)10 Torpedo Moscowv.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
TVElvis Sarić21 tháng 7, 1990 (33 tuổi)191 Suwon Bluewingsv.  Phần Lan, 13 November 2021 INJ
TVStjepan Lončar10 tháng 11, 1996 (27 tuổi)110 Kortrijkv.  Kazakhstan, 9 October 2021 INJ
TVMario Vrančić23 tháng 5, 1989 (34 tuổi)60 Rijekav.  Kazakhstan, 9 October 2021 INJ

Nemanja Bilbija2 tháng 11, 1990 (33 tuổi)10 Zrinjski Mostarv.  Phần Lan, 14 June 2022
Sulejman Krpić1 tháng 1, 1991 (33 tuổi)10 Western Sydney Wanderersv.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
Jovo Lukić28 tháng 11, 1998 (25 tuổi)10 Borac Banja Lukav.  Hoa Kỳ, 18 December 2021
  • INJ Rút lui vì chấn thương
  • PRE Đội hình sơ bộ.
  • WD Bỏ cuộc.
  • COV Rút lui vì dương tính với COVID-19

Kỷ lụcsửa

Tính đến 26 tháng 9 năm 2022

Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.

Edin Džeko là cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất và cũng là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Bosna và Hercegovina với 126 lần ra sân và ghi được 64 bàn thắng.

Khoác áo đội tuyển nhiều nhấtsửa

#Cầu thủNăm thi đấuSố trậnBàn thắng
1Edin Džeko2007–12664
2Miralem Pjanić2008–10818
3Emir Spahić2003–2018946
4Zvjezdan Misimović2004–20148425
5Vedad Ibišević2007–20188328
6Asmir Begović2009–2020630
7Haris Medunjanin2009–2018609
8Senad Lulić2008–2018574
9Elvir Bolić1996–20065122
10Sergej Barbarez1998–20064817

Ghi nhiều bàn thắng nhấtsửa

#Cầu thủNăm thi đấuBàn thắngSố trận
1Edin Džeko2007–64126
2Vedad Ibišević2007–20182882
3Zvjezdan Misimović2004–20142584
4Elvir Bolić1996–20062251
5Miralem Pjanić2008–18108
5Sergej Barbarez1998–20061748
7Elvir Baljić1996–20051438
8Zlatan Muslimović2006–20111230
9Edin Višća2010–20201055
10Haris Medunjanin2009–2018960

Tham khảosửa

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ radiofarda.com (ngày 28 tháng 5 năm 2014). “تاریخ فوتبال بوسنی و هرزگوین از تهران آغاز شد”. radiofarda.com. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
  4. ^ wildstat.com (ngày 4 tháng 4 năm 2015). “Friendly internationals, Bosnia-Herzegovina”. wildstat.com. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
  5. ^ wildstat.com (ngày 4 tháng 4 năm 2015). “Friendly internationals, Iran”. wildstat.com. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
  6. ^ Jonathan Wilson (ngày 1 tháng 5 năm 2014). “Despite its inescapable past, Bosnia-Herzegovina writes new chapter”. sportsillustrated.cnn.com.
  7. ^ a b “KELME NOVI TEHNIČKI SPONZOR NS/FS BIH”. nfsbih.ba (bằng tiếng Bosnia). 11 tháng 3 năm 2023. Truy cập 11 Tháng Ba năm 2023.
  8. ^ "A" Reprezentacija”.
  9. ^ a b c d “The History of the Bosnian National Jersey”. Bhdragons.com (bằng tiếng Anh). 21 tháng 12 năm 2013. Truy cập 31 tháng Mười năm 2020.
  10. ^ adidas.com (21 tháng 3 năm 2014). “adidas to partner Bosnia and Herzegovina ahead of 2014 FIFA World Cup Brazil™”. adidas.com. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng Ba năm 2014. Truy cập 21 Tháng Ba năm 2014.
  11. ^ Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu

Liên kết ngoàisửa

🔥 Top keywords: 2112: Doraemon ra đời300 (phim)Anh hùng xạ điêu (phim truyền hình 2003)Bùng phát virus Zika 2015–2016Chuyên gia trang điểmCristiano RonaldoCá đuối quỷDanh sách Tổng thống Hoa KỳDanh sách câu thần chú trong Harry PotterDanh sách tài khoản Instagram có nhiều lượt theo dõi nhấtGiải Oscar cho phim ngắn hay nhấtHoan Ngu Ảnh ThịHầu tướcHọc thuyết tế bàoJason Miller (communications strategist)Lễ hội Chọi trâu Đồ SơnLộc Đỉnh ký (phim 1998)Natapohn TameeruksNinh (họ)Phim truyền hình Đài LoanRobloxThanh thiếu niênThần tượng teenThổ thần tập sựTrang ChínhTập hợp rỗngTỉnh của Thổ Nhĩ KỳVõ Thần Triệu Tử LongXXX (loạt phim)Âu Dương Chấn HoaĐào Trọng ThiĐại học Công giáo ParisĐệ Tứ Cộng hòa PhápĐổng Tiểu UyểnĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhPhilippe TroussierĐặc biệt:Tìm kiếmBảng xếp hạng bóng đá nam FIFAVõ Văn ThưởngChiến dịch Điện Biên PhủĐài Truyền hình Việt NamĐội tuyển bóng đá quốc gia Việt NamAdolf HitlerChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamPark Hang-seoViệt NamGoogle DịchĐế quốc AkkadCleopatra VIINhà HánTrạm cứu hộ trái timHồ Chí MinhVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandYouTubeLionel MessiFacebookGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024Phạm Minh ChínhĐức quốc xãTô LâmNguyễn Phú TrọngGiải bóng đá Ngoại hạng AnhVương Đình HuệNguyễn Quang Hải (sinh 1997)Võ Nguyên GiápJustin BieberHoa KỳLiên XôVõ Thị Ánh XuânMai HoàngDNADừaVòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 – Khu vực châu ÁVirginiaMai Tiến Dũng (chính khách)VirusThụy SĩẤm lên toàn cầuVõ Văn Thưởng từ chức Chủ tịch nướcLê Thánh TôngTikTokPhim khiêu dâmLịch sử Việt NamLễ Phục SinhNhà TốngVịnh Hạ LongChristian de CastriesBộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamRomelu LukakuFC BarcelonaI'll-ItHà NộiThành phố Hồ Chí MinhLiên đoàn bóng đá Việt NamVelizar PopovChiến tranh thế giới thứ haiVõ Thị SáuAreumĐoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí MinhThể loại:Lỗi CS1: tham số thừaHà LanGoogleÚcMinh MạngMai (phim)UkrainaTrung QuốcGiải vô địch bóng đá thế giới 2018Chủ nghĩa tư bảnYTrần Hưng ĐạoPhan Văn GiangBỉPhápĐặc biệt:Thay đổi gần đâyDanh sách Chủ tịch nước Việt NamKim Ji-won (diễn viên)Quần đảo Hoàng SaDanh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo cách viết tắtKylian MbappéTrương Thị MaiNguyễn DuBạo lực học đườngBộ Công an (Việt Nam)Nguyễn TrãiNguyễn Văn NênCubaThủ dâmVụ sai phạm tại Tập đoàn Phúc SơnĐội tuyển bóng đá quốc gia ĐứcĐế quốc BrasilHoàng Thị Thúy Lan