Trường đại học ở Bắc Kinh, Trung Quốc
Học viện ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh
Beijing International Studies University - BISU
- Địa chỉ: No.1 Dingfuzhuangnanli, Chaoyang District, Beijing, China
- Website: https://www.bisu.edu.cn/ (Xem bản đồ)
- Tư vấn du học: 0868-183-298(Zalo)
- Top trường đại học hàng đầu Trung Quốc
Giới thiệu Học viện ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh
Học viện ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh – Beijing International Studies University (BISU) là một đơn vị tiêu biểu trong đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ và quản lí du lịch cùng với các chuyên ngành khác như: triết học, luật, kinh tế…
BISU nằm ở quận Triều Dương, Bắc Kinh, phía Đông là khu kinh tế Trung Ương, phía Đông là khu hành chính Trung Ương. Bắc Kinh – Thủ đô Trung Quốc được mệnh danh là “trái tim” của đất nước với nền văn hóa và lịch sử lâu đời. Đến với Bắc Kinh, du khách sẽ không khỏi trầm trồ và ngạc nhiên trước sự phát triển hài hòa đan xen hiện đại và cổ kính trong lòng thủ đô. Từ cố cung lộng lẫy xa hoa, những con đường nhỏ lát gạch nhuốm màu thời gian cùng dãy trường thành vững chắc, hiên ngang giữa trùng điệp núi đồi cho tới những trung tâm thương mại, tòa nhà chọc trời hiện đại bậc nhất.
Trường hiện đào tạo 44 chuyên ngành cử nhân( trong đó có 26 chuyên ngành ngôn ngữ), 28 chuyên ngành thạc sĩ cấp 2, 6 chương trình thạc sĩ chuyên ngành, 5 chuyên ngành thạc sĩ cấp 1 và 2 chuyên ngành đào tạo tiến sĩ ( Bằng tiến sĩ dịch thuật hợp tác cùng với trường Đại học Binghamton, Mỹ và Bằng tiến sĩ quản trị du lịch hợp tác với trường đại học South Carolina, Columbia ), ngoài ra còn có 2 phòng nghiên cứu sau tiến sĩ ( đồng sáng lập cùng với tạp chí Khoa học Xã hội và Đại học Kinh tế và Kinh doanh Thủ đô) Trường cũng liên kết với 170 trường đại học ở 40 quốc gia trên thế giới, mỗi năm có 600 sinh viên ra nước ngoài học tập và tiếp nhận hơn 1500 du học sinh.
CÁC NGÀNH HỌC CỦA TRƯỜNG
- HỆ ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH | THỜI GIAN | NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY | HỌC PHÍ/NĂM |
Quan hệ quốc tế và quan hệ quốc tế | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Trung Quốc | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Pháp luật | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Chính trị liên hợp quốc | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Dạy tiếng Trung cho nói ngôn ngữ khác | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Báo chí | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Ngôn ngữ và văn học trung quốc | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Triển lãm kinh tế và quản lý | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Tài chính | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Kinh tế thương mại | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Kinh tế thương mại quốc tế | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Tiếp thị | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Quản lý tài chính | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Quản lý khách sạn | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Quản lý du lịch | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Ngôn ngữ và văn học Bồ Đào Nha | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Ngôn ngữ và văn học Ả Rập | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Ngôn ngữ và văn học Tây Ban Nha | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Ngôn ngữ và văn học Ý | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Pháp ngữ và văn học | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Ngôn ngữ và văn học Đức | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Ngôn ngữ và văn học Nga | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
Ngôn ngữ và văn học Nhật Bản | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
ngôn ngữ Anh và Văn | 4.0 | Trung Quốc | 22000 |
HỆ THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH | THỜI GIAN (NĂM) | NGÔN NGỮ GIẢNG DẠY | HỌC PHÍ |
Thạc sĩ kế toán chuyên nghiệp (MPAcc) bằng tiếng Anh | 2.0 | Tiếng Anh | 30000 |
MTI Inter Phiên dịch tiếng Nga) | 2.0 | Trung Quốc | 27000 |
IMBA Thạc sĩ quản trị kinh doanh của sinh viên quốc tế | 2.0 | Tiếng Anh | 30000 |
Giải thích tiếng Ả Rập MTI) | 2.0 | Trung Quốc | 27000 |
Tây Ban Nha | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Văn học đương đại Trung Quốc | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Văn học cổ đại trung quốc | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Văn học tương phản và văn học thế giới | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Tính thẩm mỹ | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Kinh doanh quốc tế | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Thương mại văn hóa quốc tế | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Kinh tế thương mại quốc tế | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Quản lý sự kiện | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Tài chính | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Quản lý kinh doanh | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Kế toán | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Quản lý khách sạn | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Quản lý du lịch | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Quản lý du lịch | 2.0 | Tiếng Anh | 30000 |
MTI Bản dịch tiếng Anh | 2.0 | Trung Quốc | 27000 |
MTI (Phiên dịch tiếng Anh) | 2.0 | Trung Quốc | 27000 |
Tiếng Ả Rập | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Tiếng Pháp | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Tiếng Đức | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Tiếng Nga | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Tiếng Nhật | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Tiếng Anh | 3.0 | Trung Quốc | 27000 |
Ngành học nổi bật
Các ngành học nổi bật của trường Học viện ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh là: Công nghệ phần mềm, Công nghệ thông tin, Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, Hán ngữ, Hán ngữ thương mại, Kế toán, Kinh tế, Logistics, Marketing, Nghệ thuật, Nhà hàng – khách sạn, Phiên dịch tiếng Trung Quốc, Quản lý du lịch, Quản trị kinh doanh – MBA, Quảng cáo, Tài chính, Thiết kế thời trang, Thương mại điện tử, Thương mại Quốc tế, Trí tuệ nhân tạo – AI, Truyền thông
Học viện ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh lấy bao nhiêu điểm?
Đối với Du học sinh Quốc tế nói chung và Du học sinh Việt Nam nói riêng nhà trường áp dụng hình thức tuyển sinh là XÉT TUYỂN Học bạ/ bảng điểm.
Tuỳ theo chỉ tiêu ngành học, mỗi năm trường Học viện ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh sẽ điều chỉnh yêu cầu điểm tổng kết trung bình (GPA), Chứng chỉ Hán ngữ HSK + HSKK, Kiểm tra kiến thức, năng khiếu và Phỏng vấn Online ứng viên.
Học viện ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh Ranking Top mấy?
Theo Bảng xếp hạng chất lượng đại học thế giới (Academic Ranking of World Universities) Shanghai Ranking Consultancy (ARWU) 2023 thì Học viện ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh nằm trong Top 590 trường Đại học và Cao đẳng tốt nhất Trung Quốc, Xem chi tiết tại Bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất Trung Quốc năm 2023 – 2024
Điều kiện apply Học bổng Học viện ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh | ||
---|---|---|
Điều kiện | Học bổng Thạc sĩ | Học bổng Tiến sĩ |
Yêu cầu | Tốt nghiệp Đại học, Bảng điểm GPA trên 7.0 | Tốt nghiệp Thạc sĩ, Bảng điểm GPA trên 7.0 |
Chứng chỉ ngôn ngữ | HSK 5 + HSKK / IELTS 6.5/ TOEFL iBT 80+ | HSK 6 + HSKK / IELTS 7.5/ TOEFL iBT 80+ |
Yêu cầu khác | Dưới 35 tuổi, Sức khỏe tốt, Phiếu lý lịch tư pháp số 1 | Dưới 45 tuổi, Sức khỏe tốt, Phiếu lý lịch tư pháp 1 |
Học bổng | Ứng viên Apply học bổng CSC, học bổng CIS, học bổng Tỉnh, Thành phố hoặc Hiệu trưởng – Miễn 100% học phí, kí túc xá – Trợ cấp sinh hoạt phí: 1500 – 3000 tệ/ tháng | Ứng viên Apply học bổng CSC, học bổng CIS, học bổng Tỉnh, Thành phố hoặc Hiệu trưởng – Miễn 100% học phí, kí túc xá – Trợ cấp sinh hoạt phí:2000 – 3500 tệ/ tháng |
Hạn nộp hồ sơ | 30/04/2023 | 30/04/2023 |
Trên đây là Thông tin Du học Học viện ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh và Điều kiện apply Học viện ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh Các ngành có học bổng 1 năm tiếng, Khổng tử CIS, Học bổng CSC hệ Đại học – Thạc sĩ – Tiến sĩ năm 2023. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ: |
Đánh giá – Review Học viện ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh:
Vui lòng truy cập vào website https://www.bisu.edu.cn/ của trường để tìm hiểu Chương trình, ngành học, học bổng, học phí, ký túc xá…
Chi phí học tập tại các trường công lập ở Trung Quốc, Trung Quốc so với học ở Việt Nam cđược đánh giá khá vừa phải và không có sự khác biệt nhiều với những sinh viên bản địa. Theo đó học phí trung bình cho các khóa học du học Trung Quốc, 2023 khoảng:
- Học phí học 1 năm ngôn ngữ Trung: khoảng 8.000 – 25.000 CNY/năm.
- Học phí học đại học (Cử nhân): khoảng 12.000 – 28.000 CNY/năm.
- Học phí học Cao học (Thạc sĩ và Tiến sĩ): khoảng 20.000 – 30.000 CNY/năm.
- Học phí các ngành Y học, Dược, sẽ cao hơn ngành khác khoảng 30.000 – 40.000 CNY/năm
Học phí ở Học viện ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh cũng có sự khác biệt tương đối giữa các trường đại học khác. Vì vậy khi lựa chọn trường học bạn nên truy cập website https://www.bisu.edu.cn/ của trường để tìm hiểu học phí. Các chương trình về nghệ thuật thường có học phí rẻ hơn so với các chương trình khoa học và kỹ thuật. Các trường ngoài công lập ở Trung Quốc cũng có mức học phí cao hơn trường công tương đối lớn.
Với các thiết bị sinh hoạt đầy đủ sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên có điều kiện học tập tốt nhất. Nhà ăn của trường luôn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, món ăn phong phú, đa dạng.
Chi phí ở ký túc xá các trường tại Trung Quốc:Chi phí ở ký túc xá khá rẻ khoảng 2.000 – 7.000 CNY/ năm. Bạn có thể trả thêm điện nước hoặc một số trường thu luôn trọn gói trong tiền thuê phòng. Bạn sẽ ở chung với 1 đến 3 người khác, nhà vệ sinh khép kín mỗi phòng hoặc mỗi tầng. Phần lớn các ký túc xá không cho nấu ăn, sinh viên ăn trong canteen hoặc ăn ở ngoài.
Hiện nay, bạn có rất nhiều phương thức khác nhau để đi sang Trung Quốc, Trung Quốc. Bạn có thể di chuyển bằng đường bộ với những cửa khẩu lân cận với biên giới Việt Nam (Lào Cai, Lạng Sơn, Quảng Ninh). Hoặc bạn cũng có thể đi tàu. Có rất nhiều tuyến đường sắt từ Việt Nam sang Trung Quốc. Có thể kể đến một vài chuyến như Gia Lâm – Nam Ninh, … Tuy nhiên, phương tiện phổ biến và thuận tiện nhất vẫn là máy bay. Đặt vé máy bay đi Trung Quốc là quá trình du học của bạn đã được khởi động. Ở Trung Quốc hiện có hơn 200 sân bay lớn nhỏ khác nhau nên bạn hoàn toàn yên tâm.
Điều kiện apply học bổng Học viện ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh 2023 như sau:
1. Tốt nghiệp: PTTH, cao đẳng, đại học, thạc sĩ
2. GPA : Tổng kết năm hoặc Môn học điểm trung bình 7.0 trở lên
3. Chứng chỉ Hán ngữ yêu cầu:
– Hệ Đại học: HSK4-5; Thạc sĩ – Tiến sĩ: HSK5-6
– English: IELTS >6.0-7.5 ,TOEFL >80 ,GMAT,GRE
*** Chú ý: Tuỳ theo chỉ tiêu ngành học, mỗi năm trường sẽ điều chỉnh yêu cầu điểm trung bình (GPA), HSK, English, số lượng hồ sơ ứng viên xét tuyển.
Làm thế nào để đi Du học Trung Quốc 2023:
1. Hiện chính phủ Trung Quốc cho phép các Du học sinh nhập học 2 kỳ mỗi năm.
– Học Kỳ Mùa Xuân: từ Tháng 3 tới Tháng 4 hàng năm.
– Học kỳ Mùa Thu: từ Tháng 9 tới Tháng 10 hàng năm.
2. Thời điểm chuẩn bị hồ sơ Du học Trung Quốc
– Kỳ Tháng 03: Nhận hồ sơ từ Tháng 11 năm nay tới hết Tháng 2 năm sau.
– Kỳ Tháng 09: Nhận hồ sơ từ Tháng 12 năm nay tới hết Tháng 4 năm sau.
Chú ý: Các ứng viên vui lòng phải hoàn thiện hồ sơ công chứng, dịch thuật đầy đủ, phải có chứng chỉ HSK/IELTS/TOEFL trước thời hạn nộp hồ sơ khoảng 1 tháng.
Các ngành đang Hot khi Du học Trung Quốc:
– Du học Trung Quốc ngành Kinh tế: Luật quốc tế, Quản trị kinh doanh – MBA, Tài chính – Kế Toán
– Du học Trung Quốc ngành Ngôn ngữ: Hán ngữ Tiếng Trung – Giáo dục Hán ngữ quốc tế – Biên dịch – Phiên dịch
– Du học Trung Quốc ngành Du lịch: Quản lý Nhà hàng – Khách sạn – Đầu bếp – Nấu ăn
– Du học Trung Quốc ngành Kỹ thuật: Logistics – Vận tải – Kiến trúc – Xây dựng
– Du học Trung Quốc ngành Nghệ thuật: Múa – Diễn viên – Điện ảnh – Đạo diễn – Biên tập phim – MC – Thanh nhạc – Ca sĩ
– Du học Trung Quốc ngành Y tế sức khoẻ: Trung y – Y học lâm sàng – Dược – Nha sĩ – Công nghệ sinh học
– Du học Trung Quốc ngành Nông nghiệp: Công nghệ thực phẩm – Chế biến và chăn nuôi – Nông nghiệp – Thuỷ sản – Hải Sản
Lưu ý cho các du học sinh Việt Nam khi du học ở Bắc Kinh năm 2023 – 2024
Điều kiện du học Trung Quốc cần có? ☎️ Gọi/Zalo: 0868.183.298
1. Là công dân: Việt Nam
2. Độ tuổi:từ 18 tuổi đến dưới 35 tuổi.
3. Đối tượng: Học sinh đã tốt nghiệp THPT; đã tốt nghiệp đại học, thạc sĩ.
4. Học lực: Tổng kết Học bạ 10-11-12 /Bảng điểm GPA 7.0/3.0 điểm (Học lực trung bình khá trở lên).
5. Có chứng chỉ HSK: Đại học: HSK4-5; Thạc sĩ – Tiến sĩ: HSK5-6
English: IELTS >6.0-7.5 ,TOEFL >80 ,GMAT,GRE- DUHOCCHINA.COM là Trung tâm tư vấn du học Trung Quốc tại Tp.HCM (Hồ Chí Minh), Cung cấp thông tin Du học Bắc Kinh năm 2023 nên chọn trường nào, điều kiện du học, hoàn thiện hồ sơ du học, chứng minh tài chính du học, Mở tài khoản ngân hàng, Xin visa du học. Du học kỳ Tháng 9/2023, Du học kỳ Tháng 3/2024; Du học kỳ Tháng 9/2024
Chi phí Du học 1 năm tiếng Trung 2023, Du học Đại Học, Du Học Thạc Sỹ, Du Học Tiến sỹ
Hồ sơ và điều kiện du học xin (Apply) – Học bổng CSC, Học Bổng Khổng tử, Học Bổng Tỉnh -Thành phố, Học Bổng Hiệu trưởng – Trường..vv
- Vui lòng liên hệ ☎️ 0868-183-298 (Gọi hoặc nhắn tin Zalo)
Nên chọn ngành gì là nỗi lo lắng của không ít sinh viên Việt Nam, Hiện nay Du Học Bắc Kinh các ngành được quan tâm nhất là:
Du học Trung Quốc ngành Kinh tế: Luật quốc tế, Quản trị kinh doanh – MBA, Tài chính – Kế Toán
Du học Trung Quốc ngành Ngôn ngữ: Hán ngữ Tiếng Trung – Giáo dục Hán ngữ quốc tế – Biên dịch – Phiên dịch
Du học Trung Quốc ngành Du lịch: Quản lý Nhà hàng – Khách sạn – Đầu bếp – Nấu ăn
Du học Trung Quốc ngành Kỹ thuật: Logistics – Vận tải – Kiến trúc – Xây dựng
Du học Trung Quốc ngành Nghệ thuật: Múa – Diễn viên – Điện ảnh – Đạo diễn – Biên tập phim – MC – Thanh nhạc – Ca sĩ
Du học Trung Quốc ngành Y tế sức khoẻ: Trung y – Y học lâm sàng – Dược – Nha sĩ – Công nghệ sinh học
Du học Trung Quốc ngành Nông nghiệp: Công nghệ thực phẩm – Chế biến và chăn nuôi – Nông nghiệp – Thuỷ sản – Hải Sản
Học bổng CSC Học viện ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh 2023
Học Bổng Khổng tử Học viện ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh 2023
Học Bổng Tỉnh -Thành phố Học viện ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh 2023
Học Bổng Hiệu trưởng – Trường Học viện ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh 2023
Học bổng 1 năm tiếng Trung Bắc Kinh 2023
Học Bổng CSC Đại học Bắc Kinh 2023
Học Bổng CSC Thạc sĩ Bắc Kinh 2023
Học Bổng CSC Tiến sĩ Bắc Kinh 2023
Điều kiện tự xin học bổng Học viện ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh 2023
Cách xin, tự apply học bổng, hồ sơ và điều kiện du học, chi phí du học năm 2023
English: IELTS >6.0-7.5 ,TOEFL >80 ,GMAT,GRE
THỦ TỤC XIN VISA DU HỌC TRUNG QUỐC 2023
+ Giấy báo, thư mời nhập học và Form JW201/JW202 (Bản gốc + Bản photo khổ giấy A4)
+ Chứng minh thư hoặc Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu (02 Bản photo khổ giấy A4)
+ Tờ khai xin visa Trung Quốc (Theo mẫu phát tại Lãnh sự/ Đại sứ quán Trung Quốc)
+ 02 ảnh 4×6 chụp trong thời gian gần nhất, nền trắng
+ Phí xin visa du học Trung Quốc 1 lần: Loại Phổ Thông: 685,000đ (60USD) – Loại Nhanh: 685,000đ (85USD) – Loại Gấp: 1,028,000đ (97USD)
VISA DU HỌC TRUNG QUỐC GỒM NHỮNG LOẠI NÀO?
Visa X là loại visa được cấp cho học sinh, sinh viên đến Trung Quốc du học hoặc giáo viên đến học nâng cao trong thời hạn quy định.
1. Visa X1: cho khóa du học dài ngày
Visa X1 cấp cho du học sinh tham gia khóa học kéo dài hơn >180 ngày: khóa học tiếng Trung 1 năm, đại học, thạc sỹ hoặc tiến sỹ.
2.Visa X2: cho khóa du học ngắn hạn
Visa X2 cấp cho du học sinh tham gia khóa học ngắn hạn dưới <180 ngày: khóa học tiếng Trung bồi dưỡng Hán Ngữ, Trao đổi du học sinh, Học nghề..
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VISA DU HỌC TRUNG QUỐC – HONGKONG – MACAU
1. Trung tâm dịch vụ visa Du học Trung Quốc tại Tp. Hồ Chí Minh – XEM BẢN ĐỒ GOOGLE
Địa chỉ: P1607-1609, Lầu 16, Saigon Trade Center, 37 Đường Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh
Điện thoại: 1900 561599 – Email: [email protected]
2. Trung tâm dịch vụ visa Du học Trung Quốc tại Hà Nội – XEM BẢN ĐỒ GOOGLE
Địa chỉ: Số 7 Tầng 7, Tòa nhà Trường Thịnh, Tràng An Complex, Số 1 Đường Phùng Chí Kiên, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: (024) 3275 3888 – Email:[email protected]
3. Trung tâm dịch vụ visa Du học Trung Quốc tại Đà Nẵng – XEM BẢN ĐỒ GOOGLE
Địa chỉ: Unit B, Tầng 8, tòa nhà Indochina Riverside Towers, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
Điện thoại: (023) 6382 2211 – Email:[email protected]
Du học Trung Quốc có được đi làm thêm hay không?
Năm 2022 Chính phủ Trung Quốc đã cho phép du học sinh Quốc tế được phép làm thêm, nhằm mục đích kêu gọi nhiều du học sinh đến Trung Quốc học tập hơn. Tại các thành phố lớn như Bắc Kinh, Thượng Hải,… du học sinh có thể đi làm thêm, thực tập có lương ở bên ngoài. Nhưng bắt buộc phải có sự đồng ý của nhà trường hoặc các cơ quan có thẩm quyền.
Chính vì vậy việc đi làm thêm rất tốt cho những du học sinh. Giúp du học sinh quốc tế trau dồi được các kiến thức từ thực tiễn, học hỏi văn hóa và cách ứng xử của người Trung Quốc. Đặc biệt, điều này còn rất tốt cho những bạn có mong muốn học tập làm việc và phát triển sự nghiệp tại đất nước tỷ dân này.
Thời gian được phép làm thêm tại Trung Quốc?
Sinh viên Quốc tế được cho phép làm thêm trong và ngoài Trường học theo quy định thời gian như sau:
- Trong thời gian đi học: không quá 8 giờ/tuần và không quá 40 giờ/tháng.
- Trong kỳ nghỉ đông và hè: không quá 16 giờ/tuần và không quá 80 giờ/tháng.
Điều kiện và yêu cầu đi làm thêm tại Trung Quốc?
- Sinh viên Quốc tế tham gia vào các hoạt động hỗ trợ lao động ngoài khuôn viên trường phải đáp ứng các điều kiện cơ bản sau đây:
- (1) Tuổi từ 18 trở lên, đáp ứng các điều kiện thể chất cần thiết cho vị trí hỗ trợ học tập;
- (2) Có giấy phép cư trú học tập hợp lệ trên lãnh thổ Trung Quốc và thời gian cư trú hợp lệ còn lại là hơn 06 tháng;
- (3) Tuân thủ luật pháp và quy định của Trung Quốc và kỷ luật trường học;
- (4) Sinh viên chuyên ngành, Nghiên cứu sinh sau đại học, Sinh viên bồi dưỡng, Học giả nghiên cứu đã học liên tục trong hơn 01 năm trong trường hiện tại;
- (5) Thành tích học tập tốt và đáp ứng các yêu cầu của trường;
- (6) Các điều kiện khác theo quy định của nhà trường.
Cách xin việc làm ở Trung Quốc?
Tìm kiếm việc làm thêm tại Trung Quốc ở đâu? Những trang web có việc làm thêm khi đến Trung Quốc là địa chỉ tìm việc tốt nhất của bạn. Ví dụ: www.zhaopin.com; www.58.com; www.51job.com; www.ganji.com;
Bạn cũng nên chịu khó ra phố, để tìm việc tại những quán ăn, cửa hàng, siêu thị,… Và một cách tốt hơn khác là hỏi những vị “tiền bối” đã từng học tập và làm thêm tại nơi mà bạn học.
Đó là cách tin tưởng nhất để tìm việc làm thêm.
Thông tin bài viết "Học viện ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh" chỉ mang tính chất tham khảo. Yêu cầu hỗ trợ và tư vấn vui lòng liên hệ Gọi hoặc Zalo: (08) 68.183.298 - Email: [email protected]
Tìm kiếm du học Trung Quốc: Các trường đại học Ngoại ngữ ở Trung Quốc, Chi phí du học Trung Quốc, Chi phí du học trung quốc 1 năm, Chi phí du học Trung Quốc tự túc, Chi phí sinh hoạt ở Trung Quốc
Top Các trường đại học tại Bắc Kinh mới nhất 2024
Du học Bắc Kinh, Trung Quốc 2024: Top Các trường đại học tại Bắc Kinh, Tư vấn các chọn ngành cũng như học phí, Hướng dẫn làm hồ sơ apply Du học Bắc Kinh, Thời điểm nộp hồ sơ xin Học bổng CSC, Khổng tử, Học bổng chính phủ Bắc Kinh, Hiện nay năm 2023 Các trường tại Bắc Kinh - Trung Quốc xét tuyển theo học lực từ Trung Bình - Khá - Giỏi cho các hệ đại học Thạc sĩ và Tiến sĩ cho Các chương trình đào tạo thuộc các lĩnh vực về khoa học, kỹ thuật, nhân văn, luật, y khoa, lịch sử, triết học, kinh tế, quản lý, giáo dục và nghệ thuật.